Đồng vị 3114Si phóng xạ b–. Một mẫu phóng xạ 3114Si ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó
A. 2,5 h
B. 2,6 h
C. 2,7 h
D. 2,8 h
Đồng vị S 14 31 i phóng xạ β - . Một mẫu phóng xạ S 14 31 i ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó.
A. 2,5 h.
B. 2,6 h.
C. 2,7 h.
D. 2,8 h.
Đồng vị Si 14 31 phóng xạ β - . Một mẫu phóng xạ Si 14 31 ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó.
A. 2,5 h
B. 2,6 h
C. 2,7 h
D. 2,8 h
Chất phóng xạ Iôt I 53 131 có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Lúc đầu có 200g chất này.
Sau 24
ngày đêm khối lượng Iôt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:
A. 50g
B. 175g
C. 25g
D. 150g
là chất phóng xạ với chu kì bán rã 15 h. Ban đầu có một lượng thì sau một khoảng thời gian bao lâu
lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?
A. 30 h
B. 7h
C. 15 h
D. 22 h
Chất phóng xạ Iot I 53 131 có chu kì bán kính rã 8 ngày đêm. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày đêm khối lượng Iot phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:
A. 50g
B. 175g
C. 25g
D. 150g
Ban đầu có N 0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N 0 bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là
A. 8 giờ.
B. 2 giờ.
C. 3 giờ.
D. 4 giờ.
Ban đầu có N 0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N 0 bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là
A. 8 giờ
B. 2 giờ.
C. 3 giờ
D. 4 giờ.
Ban đầu có N 0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất, có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5 T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. N 0 /2 B. N 0 / 2 C. N 0 /4 D. N 0 2