Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lùi về phòng thủ ở đâu?
A. Cam Ranh.
B. Nha Trang.
C. Phan Rang.
D. Xuân Lộc.
Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lùi về phòng thủ ở đâu?
A. Cam Ranh.
B. Nha Trang.
C. Phan Rang.
D. Xuân Lộc.
Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lùi về phòng thủ ở đâu?
A. Ở Cam Ranh.
B. Ở Nha Trang.
C. Ở Phan Rang.
D. Ở Xuân Lộc.
Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho ..... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”
A. Chủ nghĩa xã hội.
B. Chủ nghĩa cộng sản.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Đâu không phải là điểm tương đồng về thủ đoạn mà Mĩ thực hiện trong các chiến lược chiến tranh ở Việt Nam (1961-1973)
A. Tiến hành viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa
B. Tiền hành các cuộc càn quét, bình định để nắm đất, nắm dân
C. Sử dụng chiêu bài giúp đỡ đồng minh để che đậy bản chất cuộc chiến tranh
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu được sử trong các chiến lược chiến tranh
Xuân Lộc, một căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông đã bị quân ta phá vỡ vào thời gỉan nào?
A. 9 – 4 – 1975.
B. 21 – 4 – 1975.
C. 16 – 4 – 1975.
D. 17 – 4 – 1975.
Xuân Lộc, một căn cử phòng thủ trọng yếu của địch đế bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông đã bị quân ta phá vỡ vào thời gian nào?
A. 9 – 4 – 1975
B. 21 – 4 – 1975
C. 16 – 4 – 1975
D. 17 – 4 – 1975
Cuộc tiến công chiến lược của ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ là
A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
B. Cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972
C. Cuộc tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Thủ đô của khu giải phóng Việt Bắc ở đâu ?
A. Tân Trào - Tuyên Quang.
B. Đình Cả - Thái Nguyên.
C. Yên Thế - Bắc Giang.
D. Bắc Sơn - Lạng Sơn.