Ta có :
\(\frac{-18}{12}=\frac{-3}{2}=-1,5\);
\(\frac{-10}{7}=-1,4285...\)
\(\frac{-8}{5}=-1,6\)
Ta thấy : -1,4285... > -1,5 > -1,6
=> \(\frac{-10}{7}>\frac{-18}{12}>\frac{-8}{5}\)
Ta có :
\(\frac{-18}{12}=\frac{-3}{2}=-1,5\);
\(\frac{-10}{7}=-1,4285...\)
\(\frac{-8}{5}=-1,6\)
Ta thấy : -1,4285... > -1,5 > -1,6
=> \(\frac{-10}{7}>\frac{-18}{12}>\frac{-8}{5}\)
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần :
-18/12 ; -10/7 ; -8/9 ; 1 và 3/5 ; 13/6 ; 0
Mấy bạn ghi đầy đủ và không quy đồng hộ mình nhé? Cảm ơn!!!
Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần ( viết chi tiết nha )
a, \(\frac{19}{33};\frac{6}{11};\frac{13}{22}\)
b, \(\frac{-18}{12};\frac{-10}{7};\frac{-8}{5}\)
Các bạn làm mỗi câu b cũng đc nhé
A) \(\frac{19}{33}và\frac{16}{11}và\frac{13}{22}\)
B) \(\frac{-18}{12};\frac{-10}{7};\frac{-8}{5}\)
Hãy sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần
Ai làm giúp mình cả cách làm vs đáp án mình tick cho, hứa là làm
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
a) \(\frac{-14}{37};\frac{4}{3};\frac{-14}{33};\frac{17}{20};\frac{18}{199};0\)
b) \(\frac{-7}{8};\frac{-2}{3};\frac{-3}{4};\frac{-18}{19};\frac{-27}{28};\)
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần
a.\(\frac{-6}{-4},\frac{-7}{9},0,\frac{-40}{-50},\frac{27}{33}\)
b.\(\frac{18}{19},0,\frac{4}{3},\frac{-14}{37},\frac{17}{20},\frac{-14}{33}\)
cho dãy số hữu tỉ:
\(\frac{2}{3};\frac{4}{5};\frac{7}{8};\frac{3}{4};\frac{9}{10};\frac{8}{9};\frac{5}{6};\frac{6}{7}\)
a)Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần
Nếu\(\frac{a}{b}\)là một số thuộc dãy trên thì số tiếp theo là số nào?
b)So sánh \(\frac{a}{b}\)với\(\frac{a+1}{a+2}\)
Bài 1.hãy sắp xếp hết số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần
a,\(\frac{19}{33};\frac{6}{11}và\frac{13}{22}\)
b, \(\frac{-18}{12};\frac{-10}{7};\frac{-8}{5}\)
bài 2 so sánh các số hữu tỉ sau theo cách nhanh nhất
a,-4 và \(\frac{1}{13}\)
b,\(\frac{11}{12}và\frac{19}{18}\)
c, \(\frac{-17}{16}và\frac{-33}{34}\)
d, \(\frac{3}{8}và\frac{13}{40}\)
e, \(\frac{2001}{-2002}va\frac{4587}{4565}\)
Ví dụ 3. So sánh các số hữu tỉ sau:
a)\(\frac{9}{10}\)và \(\frac{5}{42}\) b)\(\frac{-4}{27}\)và \(\frac{10}{-73}\)
Ví dụ 4. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{5}{-6};\frac{3}{4};\frac{-7}{12};\frac{5}{8}\)
Ví dụ 5. So sánh các số hữu tỉ :
\(x=\frac{-2}{15};y=\frac{-10}{-11}\)
Ví dụ 6. So sánh các số hữu tỉ sau:
\(\frac{-16}{27};\frac{-16}{29};\frac{-16}{27}\)
Ví dụ 3. So sánh các số hữu tỉ sau:
a)\(\frac{9}{10}\)và \(\frac{5}{42}\) b)\(\frac{-4}{27}\)và \(\frac{10}{-73}\)
Ví dụ 4. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{5}{-6};\frac{3}{4};\frac{-7}{12};\frac{5}{8}\)
Ví dụ 5. So sánh các số hữu tỉ :
\(x=\frac{-2}{15};y=\frac{-10}{-11}\)
Ví dụ 6. So sánh các số hữu tỉ sau:
\(\frac{-16}{27};\frac{-16}{29};\frac{-16}{27}\)