Ruột khoang sống dị dưỡng, chúng tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
→ Đáp án A
Ruột khoang sống dị dưỡng, chúng tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
→ Đáp án A
Vai trò quan trọng của các loài ruột khoang với môi trường là điểm nào:
A. Tạo cảnh quan đẹp
B. Làm sạch môi trường sinh thái nước
C. Có tế bào gai tự vệ, tấn công
D. Nguyên liệu quý giá để trang trí
Ở cơ thể thủy tức, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô-bì cơ nằm ở
A. Lớp ngoài
B. Lớp trong
C. Tầng keo
D. Cả A, B và C
12.Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải của ngành Ruột khoang?
A.Đối xứng tỏa tròn.
B.Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào.
C.Có tế bào gai tự vệ.
D.Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
Ở cơ thể thủy tức, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô-bì cơ nằm ở
A. Lớp ngoài
B. Lớp trong
C. Tầng keo
D. Cả A, B và C
Tế bào gai trong tua miệng của thủy tức có chức năng gì?
A. Tự vệ và bắt mồi
B. Sinh sản và di chuyển
C. Di chuyển và tự vệ
D. Sinh sản và tự vệ
Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ ruột khoang
Động vật không có:
A. tế bào
B. hệ thần kinh
C. giác quan
D. thành xenlulozo ở tế bào.
Thế nào là sinh sản vô tính:
A. Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
B. Là hình thức sinh sản phân đôi, mọc chồi và tiếp hợp.
C. Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
D. Cả A, B, C đúng.
Thủy tức sinh sản theo hình thức nào:
A. Hình thành tế bào sinh dục, nảy chồi và tái sinh.
B. Hình thành tế bào sinh dục.
C. Chỉ có tái sinh.
D. Phân đôi
Đặc điểm nào sau đây của sứa để bắt mồi và tự vệ :
a/ Cơ thể đối xứng toả tròn. b/ Cơ thể hình dù, miệng ở dưới.
c/ Có tế bào gai độc . d / Nhiều tua miệng