Đáp án D
Cây hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là N O 3 - và N H 4 +
Đáp án D
Cây hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là N O 3 - và N H 4 +
Cho chuỗi thức ăn sau đây: Thực vật nổi à Động vật không xương sống à Cá nhỏ à Cá lớn. Cho các phát biểu sau đây:
I. Bậc dinh dưỡng cấp 4 là cá lớn.
II. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá lớn.
III. Có 4 mắt xích trong chuỗi thức ăn trên.
IV. Sinh vật sản xuất của chuỗi thức ăn trên là thực vật nổi.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô à Sâu ăn lá ngô à Nhái à Rắn hổ mang à Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ
A. bậc 3.
B. bậc 1.
C. bậc 2.
D. bậc 4.
khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ . cho các cây f1 thụ phấn với nhau , ở f2 thu được tỉ lệ sau :
103 hoa đỏ : 31 hoa trắng
a) biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2?
Cho các chuỗi thức ăn:
(1) Tảo lam à Trùng cỏ à Cá diếc à Chim bói cá.
(2) Mùn bã à Giun đất à Ếch đồng à Rắn hổ mang.
Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên:
I. Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại.
II. Tảo lam và lá khô đều là sinh vật sản xuất.
III. Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song.
IV. Loại chuỗi (1) là hệ quả của loại chuỗi (2).
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Già sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P, được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loại G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4.
IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. 1
B.2
C. 3
D. 4
Một quần thể thực vật t ự thụ phấn, alen A quy đ ịnh quả tròn trội hoàn toàn so vớ i alen a quy định quả dài. Thế hệ xuất phát (P) có 95% cây quả tròn : 5% cây qu ả dài, sau 2 thế hệ thu được F2 gồm 80% cây quả tròn : 20% cây qu ả dài. Biết không có đ ột biế n xảy ra, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) T ần số alen A và a ở thế hệ P lần lượt là 0,75 và 0,25.
(2) T ỷ lệ kiểu gen d ị hợp ở P là 40%.
(3) Ở F1 quả tròn thuần chủ ng chiế m 85%.
(4) Nếu các cá thể F1 giao phấ n ngẫu nhiên với nhau thì thu đư ợc F2 có 62,5% cây thuần chủ ng
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, cho giao phấ n giữa cây hoa đỏ thuầ n chủ ng với cây hoa trắng đượ c F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 t ự thụ phấn, t ỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Trong số các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thể xác định được kiểu gen ở cây hoa đỏ F2.
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P
Cho biết kết quả thí nghiêm của Mendel: P: hoa tím x hoa trắng à F1: tím à F2: 3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
A. 75%.
B. 66,7%.
C. 50%.
D. 25%.
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’à5’.
II. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ à 3’.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’ à 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’ à 3’ là không liên tục (gián đoạn).
IV. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’ à 5’.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4