Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu- Mĩ trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Xingapo
B. Malaysia
C. Thái Lan
D. Inđônêxia
Quốc gia duy nhất của khu vực Đông Nam Á được lọt vào danh sách những “con rồng” kinh tế của châu Á là
A. Thái Lan.
B. Bru-nây.
C. Xingapo.
D. In-đô-nê-xi-a.
câu 20: Thắng lợi của của cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của xã hội loài người
a. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa thực dân, hình thành các quốc gia độc lập
b. Làm sụp đổ trật tự hai cực I-an-ta sau chiến tranh thế giới thứ hai, hình thành trật tự đa cực.
c. Góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
d. Dẫn đến xu thế toàn cầu diễn ra trên toàn thế giới.
Ba quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á giành được độc lập sớm nhất sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia
B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaysia
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào
D. Việt Nam, Lào, Philippin
Nửa sau thế kỉ XX những khu vực nào ở châu Á tình hình không ổn định?
A Đông Nam Á, Bắc Á.
B Bắc Á, Nam Á.
C Bắc Á, Nam Á, Đông Nam Á.
D Tây Á, Nam Á, Đông Nam Á.
quốc gia nào sau đây ko thuộc châu Phi
Nét nổi bật của tình hình châu Á từ cuối những năm 50 là
A.Các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).
B.Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.
C.Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
D.Phần lớn các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.
3.Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất, chặt chẽ nhất hành tinh là
(3.5 Points)
A. Liên Hợp Quốc.
B. Liên Minh Châu Âu.
C. Phong trào không Liên Kết.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
4.Bên cạnh những tác động tích cực, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại cũng để nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ
(3 Points)
A. tình trạng ô nhiễm môi trường trên hành tinh cũng như trong vũ trụ.
B. chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có sức hủy diệt lớn.
C. tai nạn lao động, tai nạn giao thông, các loại dịch bệnh mới,…
D. gây nên sự đối đầu căng thẳng trong quan hệ quốc tế giữa các cường quốc.
5.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, quân đội nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản?
(3.5 Points)
A. Quân đội Anh.
B. Quân đội Mỹ.
C. Quân đội Pháp.
D. Quân đội Liên Xô.
6.Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại
(3 Points)
A. “văn minh thương mại”.
B. “văn minh công nghiệp”.
C. “văn minh dịch vụ”.
D. “văn minh trí tuệ”.
7.Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mỹ, Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
(3.5 Points)
A. Áp dụng thành công thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản suất.
B. Nhân tố con người quyết định cho sự phát triển.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên dồi dào.
D. Lợi dụng chiến tranh đề làm giàu nhanh chóng.
8.Cơ sở nào để Mỹ đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
(3.5 Points)
A. Độc quyền về bom nguyên tử và vũ khí hạt nhân.
B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự vượt trội.
C. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
D. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.
9.Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc của
(3 Points)
A. xu thế toàn cầu hóa.
B. xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
C. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
D. cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX.
10.Thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây gây nên những lo ngại về mặt pháp lý và đạo đức xã hội (sao chép con người, thương mại hóa công nghệ gen,…)?
(3 Points)
A. Các phát hiện về tổ chức cấu trúc và chức năng tế bào.
B. Các phát hiện về kích hoạt hệ miễn dịch bẩm sinh.
C. Phương pháp sinh sản vô tính.
D. Công bố bản đồ gen người.
11.Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đông là
(3 Points)
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
12.Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong bối cảnh cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đang
(3.5 Points)
A. bùng nổ.
B. đã kết thúc.
C. đang diễn ra ác liệt.
D. bước vào giai đoạn kết thúc.
13.Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952 - 1973 là gì?
(3 Points)
A. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. Tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. Con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật để nâng cao năng suất.
14.Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
(3.5 Points)
A. đạt được sự tăng trưởng thần kì.
B. lâm vào khủng hoảng, suy thoái.
C. tăng trưởng nhanh và mạnh mẽ.
D. bắt đầu phục hồi chậm chạp.
15.Mục tiêu bao trùm trong “Chiến lược toàn cầu” mà Mỹ áp dụng từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
(3.5 Points)
A. Tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
16.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để phục hồi kinh tế các nước Tây Âu đã nhận viện trợ từ kế hoạch nào?
(3.5 Points)
A. Kế hoạch viện trợ khẩn cấp.
B. Kế hoạch hợp tác phát triển kinh tế.
C. Kế hoạch kinh tế mới.
D. Kế hoạch phục hưng châu Âu.
17.Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành
(3 Points)
A. trung tâm kinh tế - tài chính – quân sự lớn nhất thế giới.
B. cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai trong giới tư bản (sau Mĩ).
C. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.
18.Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về
(3.5 Points)
A. khoa học vũ trụ.
B. quân sự.
C. khoa học – kĩ thuật.
D. chính trị.
19.Nguồn lợi nhuận mà Mỹ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) chủ yếu là từ
(3.5 Points)
A. cho các nước kém phát triển vay với lãi suất cao.
B. buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với phát xít.
D. cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục.
20.Đồng tiên chung châu Âu có tên gọi là gì?
(3.5 Points)
A. RUP.
B. DOLLAR.
C. EURO
D. VNĐ.
21.Sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
(3.5 Points)
A. Liên minh chặt chẽ với Mỹ.
B. Tham vọng bá chủ thế giới.
C. Chống chủ nghĩa xã hội.
D. Liên minh với các nước tư bản phương Tây.
22.Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
(3.5 Points)
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
23.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, nét nổi bật của kinh tế Mỹ là
(3.5 Points)
A. ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng.
B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. đạt được sự tăng trưởng thần kì.
24.Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên cơ sở nào?
(3.5 Points)
A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.
B. Tương đồng trong nền văn hóa, trình độ phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật.
C. Chung trình nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học – kỉ thuật.
D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.
25.Với sự ra đời của khối quân sự NATO năm 1949, tình hình châu Âu trở nên
(3.5 Points)
A. hòa dịu.
B. mâu thuẫn.
C. căng thẳng.
D. thăng trầm.
26.Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?
(3.5 Points)
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
27.Sau “Chiến tranh lạnh”, dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy
(3 Points)
A. quân sự làm trọng điểm
B. chính trị làm trọng điểm
C. kinh tế làm trọng điểm.
D. văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
28.Cuộc “cách mạng xanh” diễn ra trong lĩnh vực nào?
(3 Points)
A. Nông nghiệp.
B. Khoa học cơ bản.
C. Công nghệ thông tin.
D. Thông tin liên lạc và giao thông.
29.Mục tiêu quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
(3.5 Points)
A. duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
B. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
C. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.
D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
30.Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là gì?
(3 Points)
A. Chiến tranh lạnh làm cho cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.
C.Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại giữa Liên Xô và Mĩ.
31.Yếu tố nào dưới đây được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
(3.5 Points)
A. Sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác – san.
B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
C. Các cải cách dân chủ của lực lượng quân Đồng minh.
D. Tinh thần tự cường của nhân dân Nhật Bản.
32.Từ nguyên nhân phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam cần học tập gì trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?
(3.5 Points)
A. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kỹ thuật.
B. Thu hút nhân tài, hợp tác quốc tế.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng.
D. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá.
Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Đông Nam Á là
A. Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Lào.
D. Ma-lai-xi-a.