hình đâu bạn??????????????????
hình đâu bạn??????????????????
Quan sát hình 23.3, nhận xét về sự thay đổi của các vành đai thực vật ở vùng núi đới nóng và vùng núi đới ôn hòa. Giải thích
Quan sát hình, nhận xét về sự thay đổi của các vành đai thực vật ở núi đới nóng, vùng đới ôn hòa và giải thích
Ngoài sự thay đổi theo độ cao , thực vật vùng núi ở đới nóng còn sự thay đổi khác:
Quan sát hình dưới đây, nhận xét về sự phân tầng thực vật ở hai sườn của dãy núi An pơ.
Trong vùng núi An-pơ, từ chân lên đến đỉnh có 4 vành đai thực vật: rừng lá rộng lên cao đến 900m, rừng lá kim từ 900 - 2.200m, đồng cỏ từ 2.200 - 3.000m, trên 3.000m là tuyết.
Các vành đai ở sườn đón nắng nằm cao hơn ở sườn khuất nắng.
Các vành đai ở sườn đón nắng nằm thấp hơn ở sườn khuất nắng.
Ý A và B đúng.
hãy so sánh các đặc điểm vị trí khí hậu thực động vật và các vấn đề cần quan tâm đến môi trường ở đới ôn hoà hoang mac đới lạnh môi trường vùng núi
Câu 1. Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường địa lí (Ôn hòa, Đới lạnh, Hoang mạc, vùng núi.)
Câu 2. Giải thích sự phân bố các hoang mạc trên thế giới.
Câu 3. Nguyên nhân sạt lở đất ở môi trường vùng núi.
Câu 4. Nhận xét và giải thích sự gia tăng lượng khí thải ở đới ôn hòa qua bảng số liệu.
Câu 5. Phân tích biểu đồ nhiệt mưa của môi trường đới ôn hoà, đới lạnh, hoang mạc.
Câu 6. Nguyên nhân, hậu quả, Giải pháp cho vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
Câu 7. Trình bày đặc điểm tự nhiên châu Phi (địa hình, khí hậu, cảnh quan...). Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi.
Câu 8. Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển KT châu Phi.
giúp mình với mọi người
Câu 1: Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu và sự thích nghi của động, thực vật ở môi trường hoang mạc, đới lạnh? Câu 2: Ở vùng núi khí hậu và thực vật thay đổi như thế nào? Vùng núi là nơi cư trú của thành phần dân cư nào? Câu 3: Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng? Câu 4: Trình bày các đặc điểm vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của châu Phi? Câu 5: Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Châu Phi? Câu 6: Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực
*
2678,4 mm.
2687,4 mm.
2867,4 mm.
2876,4 mm.
Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là *
môi trường hoang mạc.
môi trường ôn đới lục địa.
môi trường địa trung hải.
môi trường ôn đới hải dương.
Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo *
đông – tây và bắc - nam.
độ cao và hướng sườn.
mùa và vĩ độ.
vĩ độ và độ cao.
Các dân tộc it người ở châu Á thường sống ở *
miền núi cao.
vùng đồng bằng.
sườn núi cao chắn gió.
miền núi thấp.
Tính chất khí hậu chính ở đới lạnh là *
mưa nhiều chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.
quanh năm lạnh lẽo, mưa rất ít chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.
khô hạn, khắc nghiệt.
lạnh lẽo, mưa nhiều.
Ở vùng núi, từ độ cao 3000 m ở đới ôn hòa, khoảng 5500 m ở đới nóng thường có hiện tượng *
xuất hiện băng tuyết vĩnh cửu.
thực vật phát triển mạnh mẽ.
khí hậu khô hạn.
xuất hiện nhiều bão, lốc xoáy.
Đâu “không phải” là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh? *
Lông dày.
Da thô cứng.
Mỡ dày.
Lông không thấm nước.
*
22°C.
25°C.
24°C.
23°C.
Biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên theo bắc nam ở đới ôn hòa là *
bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.
một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.
thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.
Loại gia súc phổ biến được nuôi ở vùng hoang mạc là *
lạc đà.
lợn.
bò.
tuần lộc.
Đới ôn hòa có mấy môi trường cơ bản? *
Bảy.
Một.
Ba.
Năm
Thảm thực vật điển hình cho đới ôn hòa là *
rừng lá rộng.
rừng hỗn giao.
rừng rậm xanh quanh năm.
rừng lá kim.
Loại động vật nào sau đây "không" sống ở đới lạnh? *
Cá heo.
Lạc đà.
Hải cẩu.
Voi biển.
Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm *
gần 1/5 diện tích đất nổi của Trái Đất.
gần 1/2 diện tích đất nổi của Trái Đất.
gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất.
gần 1/4 diện tích đất nổi của Trái Đất.
Phân bố chủ yếu ở vùng núi cao trên 3000m là các dân tộc ít người thuộc *
Nam Mĩ.
châu Phi.
châu Á.
châu Âu.
Môi trường nào sau đây "không" thuộc đới ôn hòa? *
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường Địa Trung Hải.
Môi trường ôn đới lục địa.
Môi trường ôn đới hải dương.
Đới lạnh được gọi là hoang mạc lạnh vì *
không có người sinh sống.
khí hậu khô hạn, lạnh lẽo, khắc nghiệt ít người sinh sống, động thực vật nghèo nàn.
khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, lạnh lẽo.
khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, biên độ nhiệt ngày đêm lớn, động thực vật nghèo nàn, ít người sinh sống.
Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa được quy định chủ yếu bởi *
lãnh thổ rộng lớn.
các luồng gió thổi theo mùa.
vị trí địa lý.
tiếp giáp các đại dương.
Nằm ở giữa chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào? *
Đới nóng.
Đới lạnh.
Đới ôn hòa.
Nhiệt đới.
Hoang mạc lớn nhất thế giới là: *
A- ca – ta- ma.
Gô – bi.
Xa – ha- ra.
Ca –la-ha-ri.
Đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường hoang mạc là *
biên độ nhiệt ngày – đêm rất lớn.
khô hạn, biên độ nhiệt lớn.
rất khô hạn, biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn.
biên độ nhiệt trong năm rất lớn.
Thực vật chủ yếu ở đới lạnh là *
các loại cây chịu được khô hạn.
xương rồng.
rêu, địa y.
cây baobap.
Ý nào sau đây “không phải” là cách thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc? *
Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
Rễ cây mọc sâu, lá biến thành gai.
Ngủ đông.
Tự hạn chế sự mất nước.
Sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa “không phải” do tác động của nhân tố *
gió Tây ôn đới.
các đợt khí lạnh.
các đợt khí nóng.
dải hội tụ nhiệt đới.
Dân cư vùng hoang mạc phân bố chủ yếu ở *
gần các hồ nước ngọt.
các ốc đảo.
dọc các con sông.
vùng ven biển.
Đới ôn hòa có phạm vi *
phần lớn diện tích đất nổi của bán cầu Bắc.
từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc.
khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
Đâu “không phải” là cách các loài bò sát và côn trùng thích nghi với khí hậu nắng nóng ở môi trường hoang mạc? *
Trốn trong các hốc đá.
Kiếm ăn vào ban đêm.
Ngủ đông.
Vùi mình trong cát.
Giới hạn của môi trường đới lạnh là *
từ 2 vòng cực đến 2 cực ở hai bán cầu.
Bắc Cực.
châu Nam Cực. ¬
châu Nam Cực.
Môi trường hoang mạc thường phân bố ở *
Trung Á và lục địa Ôx – trây – li –a.
Bắc Phi và Nam Á.
Nam Mĩ.
dọc hai bên chí tuyến, khu vực nằm sâu trong đất liền.
Nguyên nhân của sự thay đổi khí hậu đổi theo độ cao ở vùng núi là do *
càng lên cao gió thổi càng mạnh nên khí hậu mát mẻ hơn.
càng lên cao càng gần tia sáng Mặt Trời nên nhận được lượng nhiệt càng lớn.
càng lên cao độ ẩm không khí càng giảm nên lượng mưa càng giảm.
càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ càng giảm.
Câu 1. nhận xét sự phân tầng thực vật ở hai sườn núi phía bắc và phía nam?
Câu 2. nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau của thực vật ở hai sườn núi phía bắc và phía nam?
Câu 3. tại sao độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hòa và khoảng 5500m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn?
Câu 4. so sánh đặc điểm của hệ thực vật ở sườn núi với hệ thực vật theo vĩ độ?