- Các loại nucleotit ở mẢN và tẢN kết hợp với nhau từng cặp theo NTBS: A-U; G-X.
- Cứ 3 nucleotit quy định 1 loại axit amin trong chuỗi protein.
- Các loại nucleotit ở mẢN và tẢN kết hợp với nhau từng cặp theo NTBS: A-U; G-X.
- Cứ 3 nucleotit quy định 1 loại axit amin trong chuỗi protein.
Quan sát hình 17.2 và trả lời các câu hỏi sau:
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen ?
- Các loại Nucleotit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN ?
- Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen ?
Tương quan về số lượng axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong ribôxôm là:
A. 3 nuclêôtít ứng với 1 axít amin
B. 1 nuclêôtít ứng với 3 axít amin
C. 2 nuclêôtít ứng vối 1 axít amin
D. 1 nuclêôtít ứng với 2 axít amin
Quan sát hình 16 và trả lời các câu hỏi sau :
- Quá trình tự nhân đôi đã diễn ra trên mấy mạch của ADN?
- Trong quá trình tự nhân đôi, các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp?
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào ?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
Quan sát các hình sau đây. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Sự tương quan giữa mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ở các cây nói trên như thế nào?
- Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường quá mắt thường qua những dấu hiệu nào?
- Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
Quan sát hình 15 và trả lời các câu hỏi sau:
- Các loại nucleotide nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp ?
- Giả sử Trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:
- A - T - G - G - X - T - A - T - X –
Trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN sẽ như thế nào?
Một gen có 150 chứ kì xoắn. Hiệu số nu leo tít loại A với một loại khách là 100. Trên mạch 2 của gen có A=400 nucleotit,G=450 nucleotit. Khi tổng hợp mARN môi trường cung cấp 1250 ribonucleotit loại G. Xách định sốc phân tử mARN và số lượng từng loại ribonucleotit của phân tử mARN dc tổng hợp từ gen trên
Một gen có chiều dài 3060A0 và có hiệu số giữa Adenin với một loại nucleotit khác bằng 10% tổng số nucleotit của gen. a) Tính tổng số nucleotit, khối lượng phân tử của gen. b) Tính số lượng từng loại nucleotit của gen và số liên kết hidro có trong gen.
Câu 3: Trên một phân tử mARN, tổng số X và U là 30% và số G nhiều hơn số U là 10% số nucleotit của mạch, trong đó U = 180 nucleotit. Một trong hai mạch đơn của gen sinh ra phân tử mARN đó có T = 20% và số G = 30% số nucleotit của mạch.
a. Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và của phân tử mARN.
b. Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nucleotit mỗi loại của môi trường nội bào.
c. Khi gen trên tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì có bao nhiêu liên kết hiđro bị phá vỡ, bao nhiêu liên kết hoá trị giữa các nucleotit được hình thành và môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại cho các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ môi trường nội bào?
Câu 8: Trong một tế bào, xét một cặp gen gồm alen B và alen b có cùng chiều dài 0,51 micrômet (µm), alen B có 3900 liên kết hiđrô và alen b có 3901 liên kết hiđrô. Tế bào này nguyên phân 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 5397 nuclêôtit loại A và 8103 nuclêôtit loại G cho sự nhân đôi của các alen B và b. Xác định kiểu gen của tế bào về 2 alen nói trên.
gen B có 2700 liên kết H và biết tỉ lệ A+T : G+X= 3:2
a/ tính số lượng từng loại nucleotit và chiều dài gen B
b/ số lượng từng loại nucleotit trong các gen con đc tạo ra sau khi gen B nhân đôi liên tiếp 3 lần.
c/ Gen B đột biến gen thành gen b, biết gen b có khối lượng là 6744.10^2 đvc. Xác định dạng đột biến gen