Thủy tinh hữu cơ plexiglas có khối lượng riêng nhỏ hơn thủy tinh vô cơ (thủy tinh silicat) dễ pha màu và dễ tạo dáng ở nhiệt độ cao.
Polime dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ plexiglas có cấu trúc như sau:
- C H 2 — C - C O O C H 3 | C H 3 | n
Một đoạn mạch polime trên có phân tử khối là 840000 chứa bao nhiêu mắt xích?
A. 6000.
B. 8400.
C. 4200.
D. 12000.
Polime(phenol-fomanđehit) ở dạng nhựa novolac có cấu trúc như sau:
Một đoạn mạch polime trên có phân tử khối là 25440u chứa bao nhiêu mắt xích?
A. 212.
B. 424.
C. 240.
D. 480.
Xenlulozơ triaxetat là polime được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo có cấu trúc như sau: C 6 H 7 O 2 O C O C H 3 3 n
Một đoạn mạch xenlulozơ triaxetat có phân tử khối là 345600u chứa bao nhiêu mắt xích?
A. 2880.
B. 1200.
C. 1440.
D. 600.
Một mắt xích của polime X gồm C, H, N. Hệ số polime hóa của polime này là 500 và có phân tử khối là 56500. X chỉ có 1 nguyên tử N. Mắt xích của polime X là
A. –NH –(CH2)5CO –
B. –NH –(CH2)6CO –
C. –NH –(CH2)10CO –
D. –NH –CH(CH3)CO –
Khi đun nóng hỗn hợp gồm phenol dư và fomanđehit với xúc tác axit, thu được nhựa novolac dùng trong lĩnh vực sản xuất sơn, vecni.
Poli(phenol-fomanđehit) ở dạng nhựa novolac có cấu tạo như sau:
Một đoạn mạch polime trên có phân tử khối là 23320 chứa bao nhiêu mắt xích?
A. 212.
B. 424.
C. 220.
D. 440.
Cho các phát biểu sau về polime:
(a) Tơ Lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hai chất là hexametylenđiamin và axit ađipic.
(b) Tơ nitron, tơ visco và tơ nilon-7 đều là tơ tổng hợp.
(c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch polime phân nhánh.
(d) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng của buta-1,3-đien với lưu huỳnh.
(e) Thủy tinh hữu cơ Plexiglas được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.
(g) Amilopectin có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.
Số phát biểu không đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau về polime:
(a) Tơ Lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hai chất là hexametylenđiamin và axit ađipic.
(b) Tơ nitron, tơ visco và tơ nilon-7 đều là tơ tổng hợp.
(c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch polime phân nhánh.
(d) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng của buta-1,3-đien với lưu huỳnh.
(e) Thủy tinh hữu cơ Plexiglas được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.
(g) Amilopectin có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3.
Polime X (Chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là:
A. -CH2-CHCl-
B. -CH=CHCl-
C. -CCl=CCl-
D. -CHCl-CHCl-
Phân tử xenlulozơ được coi là một polime tạo thành từ các mắt xích là các gốc β-glucozơ. Một đoạn mạch xenlulozơ có phân tử khối là 1944000 chứa bao nhiêu mắt xích?
A. 15000.
B. 10800.
C. 13000.
D. 12000.