Đáp án: B
Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là vi sinh vật (vì hệ gen đơn giản, dễ bị tác động và cơ chế sửa sai không quá mạnh).
Đáp án: B
Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là vi sinh vật (vì hệ gen đơn giản, dễ bị tác động và cơ chế sửa sai không quá mạnh).
Phương pháp tạo giống mới bằng kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng vi sinh vật hoặc cây trồng mà ít áp dụng trên đối tượng động vật vì:
A. Động vật là sinh vật bậc cao hơn và thích nghi hơn so với thực vật nên dễ bị biến đổi thành nhiều dạng đột biến không mong muốn.
B. Động vật có hệ thần kinh phát triển và cơ chế xác định giới tính bằng cặp nhiễm sắc thể giới tính, tác nhân gây đột biến thường ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của động vật nên ít được áp dụng.
C. Động vật có hệ sinh dục nằm sâu trong cơ thể do đó không có cách nào để xử lý cơ thể động vật bằng các tác nhân gây đột biến mà không gây chết hoặc tổn thưởng.
D. Giống vật nuôi thường phù hợp với các kỹ thuật khác như lai tạo hay sử dụng công nghệ gen hoặc công nghệ tế bào mà không phù hợp với kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm.
Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là
A. Thực vật
B. Vi sinh vật
C. Động vật
D. Thực vật bậc thấp
Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đổi tượng sinh vật nào?
A. Vi sinh vật.
B. Thực vật cho hạt.
C. Động vật bậc cao.
D. Thực vật cho củ.
Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đổi tượng sinh vật nào?
A. Vi sinh vật
B. Thực vật cho hạt
C. Động vật bậc cao.
D. Thực vật cho củ
Phương pháp gây đột biến trong chọn giống chỉ được sử dụng hạn chế ở 1 số nhóm động vật bậc thấp do ở động vật bậc cao có đặc điểm:
A. Hệ thần kinh phát triển và có độ nhạy cảm cao
B. Cơ quan sinh dục ở con cái nằm sâu trong cơ thể
C. Phản ứng rất nhạy và dễ chết khi xử lí bằng tác nhân lí hoá
D. Tất cả đều đúng
Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?
(1) Gây đột biến. (2) Lai hữu tính. (3) Tạo ADN tái tổ hợp.
(4) Lai tế bào sinh dưỡng. (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
(6) Cấy truyền phôi. (7) Nhân bản vô tính động vật.
A. 3
B. 7
C. 4
D. 5
Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sai giải thích cho đặc điểm trên?
I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích cho đặc điểm trên?
I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích cho đặc điểm trên?
I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4