Cho các phát biểu sau đây:
(1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.
(2) C 4 H 9 N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(4) C H 3 N H 2 là amin bậc I.
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Cho các nhận định sau: (1) ở điều kiện thường là chất khí, mùi khai, (2) dễ tan trong nước, (3) là amin bậc một, (4) thuộc dãy đồng đẳng amin no, đơn chức, mạch hở.
Số nhận định đúng với cả metylamin và etylamin là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Propan-1-amin và propan-2-amin đều là amin bậc một.
(b) Nicotin trong thuốc lá là một amin rất độc.
(c) Nhiệt độ sôi của metylamin cao hơn của etylamin.
(d) Anilin là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số nhận phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin bậc 1, mạch hở, no, đơn chức thu được n C O 2 : n H 2 O = 3 : 4. CTPT 2 amin trên là:
A. C H 3 N H 2 , C 2 H 5 N H 2
B. C 2 H 5 N H 2 , C 3 H 7 N H 2
C. C 4 H 9 N H 2 , C 5 H 11 N H 2
D. C 3 H 7 N H 2 , C 4 H 9 N H 2
Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức mạch hở bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với axit nitrơ ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N 2 (đktc). Kết luận nào sau đây là sai?
A. 2 amin trên có thể là 2 đồng đẳng kế tiếp.
B. Nếu đốt cháy hoàn toàn 26 gam hỗn hợp X thu được 55 gam CO 2 .
C. Tổng khối lượng 2 ancol sinh ra là 26,5 gam
D. Cho amin có phân tử khối nhỏ tác dụng với CH 3 I theo tỉ lệ mol 1:1 thu được amin bậc hai có phần trăm khối lượng nitơ là 19,178%.
Cho 11,8 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với H N O 2 ở nhiệt độ thường thu được 4,48 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là:
A. C H 5 N v à C 4 H 11 N .
B. C 2 H 7 N v à C 3 H 9 N .
C. C 2 H 7 N v à C 4 H 11 N .
D. A hoặc B.
Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO 2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là:
A. CH 5 N và C 4 H 11 N
B. C 7 H 7 N và C 3 H 9 N
C. C 2 H 7 N và C 4 H 11 N
D. A hoặc B
Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với H N O 2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là:
A. C H 5 N v à C 4 H 11 N .
B. C 2 H 7 N v à C 3 H 9 N .
C. C 2 H 7 N v à C 4 H 11 N .
D. A hoặc B.
Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?
A. CH 3 N
B. CH 4 N
C. CH 5 N
D. C 2 H 5 N
Số đồng phân amin no, đơn chức bậc I có chứa 16,09% Nitơ về khối lượng là:
A. 4.
B. 7.
C. 8
D. 9.