Giải thích: Đáp án B
Gọi n1;n2 lần lượt là chiết suất của môi trường chứa tia tới, tia khúc xạ.
Theo định luật khúc xạ ta có .
Điều kiện xảy ra sự phản xạ toàn phần là
Giải thích: Đáp án B
Gọi n1;n2 lần lượt là chiết suất của môi trường chứa tia tới, tia khúc xạ.
Theo định luật khúc xạ ta có .
Điều kiện xảy ra sự phản xạ toàn phần là
Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) có chiết suất tuyệt đối n1 sang môi trường (2) có chiết suất tuyệt đối n1 thì tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra không nếu chiếu tia sáng theo chiều từ môi trường (2) sang môi trường (1)?
A. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1)
B. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
C. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
D. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) có chiết suất tuyệt đối n1 sang môi trường (2) có chiết suất tuyệt đối n2 thì tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra không nếu chiếu tia sáng theo chiều từ môi trường (2) sang môi trường (1)?
A. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
B. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
C. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
D. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) có chiết suất tuyệt đồi n1 sang môi trường (2) có chiết suất tuyệt đối n2 thì tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra không nếu chiếu tia sáng theo chiều từ môi trường (2) sang môi trường (1)?
A. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1)
B. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang kém nôi trường (1).
C. Có thể, vì môi trường (2), chiết quang hơn môi trường (1).
D. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1
Hãy chỉ ra câu sai.
A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.
B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần.
D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1.
Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt (1) có chiết suất tuyệt đối n 1 đến mặt phân cách với môi trường trong suốt (2) có có chiết suất tuyệt đối n 2 , với góc tới là i thì góc khúc xạ là r. Nếu n 21 là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) đối với môi trường (1) thì chiết suất tỉ đối của môi trường (1) đối với môi trường (2) bằng
A. sin i sin r
B. 1 n 21
C. n 2 n 1
D. i.r
Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt (1) sang môi trường trong suốt (2) có chiết suất lần lượt n1 > n2. Góc tới giới hạn phản xạ toàn phần giữa 2 môi trường đó được xác định bởi công thức
Góc tới và góc khúc xạ của một tia sáng truyền qua hai môi trường trong suốt lần lượt là 300 và 450. Chiết suất tỉ đổi của môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới bằng
A. 2 2
B. 2
C. 1 14
D. 2
Góc tới và góc khúc xạ của một tia sáng truyền qua hai môi trường trong suốt lần lượt là 300 và 450. Chiết suất tỉ đổi của môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới bằng
A. 2 2
B. 2
C. 1 14
D. 2
Hãy tính chiết suất của môi trường trong suốt trong các trường hợp sau:
1/ Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n với góc tới i = 45 ° . Khi đó góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ là 15 ° (theo chiều truyền ánh sáng).
A. 2
B. 3
C. 1,5
D. 1,6