Đáp án A
Phản ứng hiđro hóa dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Đáp án A
Phản ứng hiđro hóa dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn.
6) phản ứng hidro hóa triolein …………………………………………
7) phản ứng thủy phân chất béo trong mt kiềm ? ………………
8 Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phản ứng gì ?…………………………
Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng?
A. Tách nước
B. Hidro hóa
C. Đề hiđro hóa
D. Xà phòng hóa
Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?
A. Hiđro hóa.
B. Oxi hóa.
C. Polime hóa.
D. Brom hóa.
Sự hyđro hóa các axit béo có mục đích:
1. Từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ôi do phản ứng oxi hóa).
2. Biến chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (magarin).
3. Chất béo có mùi dễ chịu hơn.
Trong 3 mục đích trên, chọn mục đích cơ bản nhất
A. Chỉ có 1
B. Chỉ có 2
C. Chỉ có 3
D. 1 và 2
Sự hyđro hóa các axit béo có mục đích:
1. Từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ôi do phản ứng oxi hóa).
2. Biến chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (magarin).
3. Chất béo có mùi dễ chịu hơn.
Trong 3 mục đích trên, chọn mục đích cơ bản nhất.
A. Chỉ có 1
B. Chỉ có 2
C. Chỉ có 3
D. 1 và 2
Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng
A. tách nước
B. hiđro hóa
C. đề hiđro hóa
D. xà phòng hóa
Cho các phát biểu sau:
(1). Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
(2). Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
(3). Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(4). Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
(5). Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có H2SO4 đặc xúc tác.
(6). Lipit là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12 đến 24C), không phân nhánh
(7). Phân tử saccarozơ không còn nhóm OH hemiaxetal nên không có khả năng chuyển thành dạng hở.
(8). Các chất béo có thể tồn tại ở thể rắn hoặc lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là?
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Đun nóng chất béo lỏng với dung dịch KOH.
B. Cho chất béo lỏng tác dụng với H2 ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác.
C. Cô cạn chất béo lỏng bằng nhiệt độ.
D. Làm lạnh chất béo lỏng ở nhiệt độ rất thấp.
Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành các chất nào sau đây ?
A. H2O và CO2
B. NH3 và CO2
C. NH3 và H2O
D. NH3, CO2 và H2O