Các phản ứng crăckinh
C 10 H 22 → crăcking C 6 H 12 + C 4 H 10
C 11 H 24 → crăcking C 5 H 12 + C 6 H 12
C 15 H 32 → crăcking C 6 H 14 + C 9 H 18
Các phản ứng crăckinh
C 10 H 22 → crăcking C 6 H 12 + C 4 H 10
C 11 H 24 → crăcking C 5 H 12 + C 6 H 12
C 15 H 32 → crăcking C 6 H 14 + C 9 H 18
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp khí X gồm C,H, và C,Hg .Sau phản ứng thu được 16,5 gam CO2 . a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp X. c. Hai chất khí trong hỗn hợp khí X nói trên, thì chất khí nào có thể làm mất màu dung dịch brom. Vi sao?
Cho các cặp chất sau :
a) Zn + HCl ; b) Cu + ZnSO 4 ; c) Fe + CuSO 4 ; d) Zn + Pb NO 3 2 ;
e) Cu + HCl ; g) Ag + HCl ; h) Ag + CuSO 4 .
Những cặp nào xảy ra phản ứng ? Viết các phương trình hoá học.
Hòa tan 65g một kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. sau phản ứng thu được 22,4 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Xác định kim loại hóa trị 2
c) Tính kim loại dung dịch H2SO4 35% đã tham gia phản ứng
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) :
H 2 + A → B
B + Mn O 2 → A + C + D
A + C → B + E
02: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH 4 và axetilen C 2 H 2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp. c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) :
Cl 2 + A → B
B + Fe → C + H 2
C + E → F + NaCl
F + B → C + H 2 O
Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.
(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.
Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.
Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.
(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.
(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.
(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.
Câu 1: Kim loại: Li, K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Mn, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
-HS điền hóa trị
-HS viết PTHH với H2O, axit, phi kim, muối dưới dạng tổng quát và cụ thể
Câu 2: HS viết CTHH sau đó viết phản ứng minh họa:
Tên chất | Công thức hóa học | Oxi axit: AxOy | Oxit bazơ: MxOy |
Lưu huỳnh trioxit | |||
Điphotpho pentaoxit | |||
Natri oxit | |||
Sắt (III) oxit |
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.