Chọn đáp án A
Mỗi mắt xích C6H10O5 có M = 162
⇒ ứng với PTK 1.620.000 có:
số mắt xích = n = 1.620.000 ÷ 162 = 10.000
Chọn đáp án A
Mỗi mắt xích C6H10O5 có M = 162
⇒ ứng với PTK 1.620.000 có:
số mắt xích = n = 1.620.000 ÷ 162 = 10.000
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 10000
B. 8000
C. 9000
D. 7000
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620.000 đvC. Giá trị n trong công thức (-C6H10O5-)n là:
A. 7.000
B. 8.000
C. 9.000
D. 10.000
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi gai là 590000đvc. Số gốc C 6 H 10 O 5 trong phân tử xenlulozơ trên là:
A. 3642
B. 3661
C. 2771
D. 3773
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đvC. Số gốc glucozơ C6H10O5 trong phân tử của xenlulozơ là
A. 21.604 gốc
B. 1.621 gốc
C. 422 gốc
D. 10.802 gốc
Phân tử trung bình của poli(hexametylen adipamit) để chế tơ nilon -6,6 là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.
Phân tử khối của một đoạn mạch xenlulozơ là 2268000. Số lượng mắt xích - C 6 H 10 O 5 - trong đoạn mạch xenlulozơ nêu trên là
A. 14000.
B. 12600.
C. 8400.
D. 10080.
Phân tử khối trung bình của PE, nilon-6 và xenlulozơ lần lượt là: 420000; 1582000 và 2106000. Hệ số polime hóa của chúng không thể đạt giá trị nào ?
A. 15000.
B. 14000.
C. 13000.
D. 12000.
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là :
A. 28000
B. 30000
C. 35000
D. 25000
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là :
A. 28000
B. 30000
C. 35000
D. 25000