Cấu trúc là :Dưới bóng tre xanh/ , đã từ lâu đời,người dân cày Việt Nam dựng nhà , dựng nước , vỡ
Vị ngữ được cấu tạo bởi Cđt
Cấu trúc là :Dưới bóng tre xanh/ , đã từ lâu đời,người dân cày Việt Nam dựng nhà , dựng nước , vỡ
Vị ngữ được cấu tạo bởi Cđt
Phân tích ngữ pháp của những câu văn sau và nêu cấu tạo của vị ngữ. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
Phân tích ngữ pháp của những câu văn sau và nêu cấu tạo của vị ngữ. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
phân tích ngữ pháp của những câu sau và nêu cấu tạo của vị ngữ:
- Dưới bóng tre của ngàn xưa,thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính.
- Dưới bóng tre xanh,ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
…. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp….
Câu 1. (2đ): Đoạn trích trên có trong văn bản nào? Của ai? Văn bản được sáng tác năm nào và viết theo thể loại gì?
Câu 2. (1.đ) : Xác định trạng ngữ có trong câu văn sau:
“Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.”
Câu 3. (1đ): Xác định biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong câu văn sau. Biện pháp ấy được thể hiện qua từ ngữ nào?
“Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp.”
Câu 4. (2đ): Xác định thành phần vị ngữ trong câu văn sau và cho biết cấu tạo của vị ngữ.
“Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.”
Câu 5. (2đ): Nêu nội dung chính của đoạn trích trên.
Câu 6. (1đ): Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong đoạn trích trên là:
A. Nhân hóa, điệp ngữ, so sánh.
C. So sánh, nhân hóa, hoán dụ.
B. Nhân hóa, điệp ngữ, ẩn dụ.
D. Nhân hóa, chơi chữ, ẩn dụ.
Câu 7. (1đ): Kể tên 1 văn bản khác mà em biết cũng nhắc đến hình ảnh cây tre.
Câu 15: Đoạn văn sau sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
"Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang."
(Cây tre Việt Nam, Thép Mới)
A. Điệp cấu trúc, liệt kê B. Liệt kê, hoán dụ
C. Nhân hóa, so sánh D. Ẩn dụ, nhân hóa
M.n giúp em vs ak
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
"Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp"
Câu 1: Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Phương thức biểu đạt chính.
Câu 2: Đoạn văn trên thể hiện nội dung gì?
Câu 3: Chỉ ra phép nhân hóa được sử dụng trong câu văn " Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp" và nêu tác dụng của biện pháp ấy.
Câu 4: từ hình ảnh và vẻ đẹp của cây tre, em hãy viết một đoạn văn khoảng 7- 9 câu nêu suy nghĩ của em về đức tính giản dị của con người Việt Nam.
ĐỀ LUYỆN SỐ 2
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp...”
(Trích “Cây tre Việt Nam”, Thép Mới)
Câu 1: (0,5 điểm) Văn bản có chứa đoạn trích trên được viết theo thể loại gì?
Câu 2: (1,0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn văn trên.
Câu 3: (0,5 điểm) Chỉ ra biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn văn trên.
Câu 4: (1,5 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của những câu in đậm trong đoạn trích trên và cho biết câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tại?
Câu 5: (0,5 điểm) Trong chương trình Ngữ văn 6 học kì 2, em đã học một văn bản nào viết cùng thể loại với văn bản trên? Ghi rõ tên văn bản và tên tác giả.
Câu 6 (1,0 điểm): Xác định thành phần chính của câu dưới đây:
Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết.
Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi từ câu 27 đến câu 31
“Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.”
(Cây tre Việt Nam – Thép Mới)
Câu 28: Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong đoạn văn trên là:
A. Nhân hóa, so sánh B. So sánh, điệp ngữ
C. Nhân hóa, điệp ngữ D. Nhân hóa, hoán dụ
Câu 29: Trong đoạn văn trên có mấy cụm danh từ?
A. 5cụm danh từ B. 6 cụm danh từ
C. 7 cụm danh từ D. 8 cụm danh từ
Câu 30: Câu văn: “Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.” mở rộng thành phần nào?
A. Chủ ngữ B. Trạng ngữ
C. Bổ ngữ D. Vị ngữ
Câu 31: Cô Tô là quần đảo thuộc địa phương nào?
A. Vũng Tàu B. Quảng Ninh
C. Nghệ An D. Hải Phòng
Câu 32: Văn bản “Cô Tô” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A. Tháng 4 – 1976 nhân chuyến nhà văn ra thăm đảo Cô Tô.
B. Tháng 6– 1974 nhân chuyến nhà văn ra thăm đảo Cô Tô.
C. Tháng 2 – 1976 nhân chuyến nhà văn ra thăm đảo Cô Tô.
D. Tháng 4 – 1975nhân chuyến nhà văn ra thăm đảo Cô Tô.
Câu 33: Tính từ chỉ màu sắc nào không được sử dụng trong đoạn đầu bài kí?
A. Xanh mượt B. Hồng tươi
C. Lam biếc D. Vàng giòn
Câu 34: Trong văn bản “Cô Tô”, hình ảnh mặt trời mọc được ví với:
A. Một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh
B. Một cái đĩa bạc từ từ tiến ra
C. Lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn
D. Một quả cầu lửa.
Câu 35: Bức tranh Cô Tô qua ngòi bút của Nguyễn Tuân là bức tranh như thế nào?
A. Rực rỡ và tráng lệ B. Duyên dáng và mềm mại
C. Dịu dàng và bình lặng D. Hùng vĩ và lẫm liệt
Câu 36: .Cảnh sinh hoạt của con người Cô Tô được miêu tả thế nào?
A. Êm ả, bình lặng B. Hối hả, vội vã
C. Hân hoan, vui vẻ D. Khẩn trương, thanh bình
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 37 đến câu 40:
“Tôi vốn là một tảng đá khổng lồ trên núi cao, trải qua bao năm tháng dài đằng đẵng bị mặt trời nung đốt, người tôi đầy vết nứt. Tôi vỡ vụn ra và lăn lóc xuống núi, mưa bão và nước lũ cuốn tôi vào sông suối. Do liên tục bị va đập, lăn lộn, tôi bị thương đầy mình. Nhưng rồi chính những dòng nước lại làm lành những vết thương của tôi. Và tôi trở thành một hòn sỏi láng mịn như bây giờ.”
(Theo https://tuoitre.vn/, ngày 02/7/2004)
Câu 37: Đoạn văn trên được kể theo ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai
B. Ngôi thứ ba D. Không xác định được ngôi kể
Câu 38: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để xây dựng nhân vật trong văn bản trên?
A. So sánh B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 39: Theo em “mặt trời nung đốt”, “những va đập”, “lăn lộn” trong đoạn văn trên tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống con người?
A. Những niềm vui, nụ cười, trải nghiệm.
B. Những nỗi đau buồn, khó khăn, trải nghiệm
C. Những khó khăn, thử thách, trải nghiệm.
D. Những thử thách, khó khăn và niềm vui
Câu 40. Ý nào nói đúng về bài học em rút ra được sau khi đọc đoạn văn bản trên?
A. Sự trưởng thành sẽ làm cho con người có được niềm vui và hạnh phúc.
B. Để trưởng thành con người cần phải siêng năng, kiên trì.
C. Để trưởng thành con người cần phải học hành chăm chỉ
D. Để trưởng thành con người cần phải có quá trình tôi luyện lâu dài vượt qua những khó khăn, thử thách.
phân tích tác dụng của biện pháp nhân hoá trong đoạn: "Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp." bằng đoạn văn khoảng 5 câu. CẦN GẤP!!!!