Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau:
a) NaOH, H2SO4, NaCl.
b) Na2SO4, H2SO4, HCl
bằng các phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt mà không dùng thêm các hóa chất nào khác và viết các phương trình phản ứng xảy ra: a) dd Al2(so4)3 và dd Naoh a) dd k2co3 và dd HNO3
1.Hãy nhận biết các lọ đựng các dung dịch không màu sau đây bằng phương pháp hóa học ? Và viết phương trình phản ứng minh họa? Ba(OH)2 ;KOH;H2SO4
Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.
(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.
Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.
Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.
(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.
(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.
(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.
Chia 28,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeCO3 thành hai phần bằng nhau
1. Cho phần một tan hoàn toàn vào dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 4,48lít hỗn hợp khí B (ĐKTC). Nồng độ của HCl dư trong dung dịch A là 11,53 % .Toàn bộ lượng khí CO2 trong dung dịch B ở trên được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 0,3M được dung dịch C
a. Viết các phương trình hóa học , tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b. Tính CM của mỗi chất trong dung dịch C và khối lượng của chất rắn khan thu được khi đun can dung dịch C
c. Tính C% của chất tan còn lại trong dung dịch A
2 Hòa tan vừa hết phần hai vào dung dịch H2SO4 đặc nóng rồi thêm nước để pha loãng dung dịch sau phản ứng với 3,6 gam bột Mg ,sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,2 gam chất rắn .Tính CM của dung dịch E
giúp mk với gấp lắm rồi
Cho 24,3 g ZnO tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2 SO4 A, viết phương trình hóa học B tính thể tích khí H2O thu được ở điều kiện tiêu chuẩn C Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:
a) Na2CO3; KNO3; MgSO4; FeCl3. Viết các phương trình hóa học của phản ứng (nếu có).
b) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết chất rắn sau: CuO, CaO, P2O5, Ca
Câu 1: ( 3,0 điểm )
a. Xác định A, B, M, D, E, F, G, H, I, K, L và hoàn thành các phương trình hoá học sau:
1. FeS2 + O2 -> A + B
2. A + O2 -> M
3. M + D -> axit E
4. E + Cu -> F + A + D
5. A + D -> axit G
6. G + KOH -> H + D
7. H + Cu(NO3)2 -> I + K
8. I + E -> F + A + D
9. A + Cl2 + D -> E + L
b. Hòa tan một lượng oxit của kim loại R vào dung dịch H2SO4 4,9% ( vừa đủ ) thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,87%. Xác định CTPT của oxit kim loạ
Có 6 hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D, E, F chỉ chứa các nguyên tố C, H, O; đều không làm mất màu dd Br2/CCl4; khối lượng phân tử đều bằng 74 đvC. Các chất A, C, E, F tác dụng được với Na; C, D, F tác dụng được với dung dịch NaOH; E, F tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng tạo kết tủa Ag. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn có thể có của A, B, C, D, E, F