Chọn đáp án B
Nhận thấy X tạo từ amino axit 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. 8 = 2 + 3 + 3
Vậy X là GlyAla2
m = 0.2.247 + 0,8.40 - 0,2.18 = 71,8 gam
Chọn đáp án B
Nhận thấy X tạo từ amino axit 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. 8 = 2 + 3 + 3
Vậy X là GlyAla2
m = 0.2.247 + 0,8.40 - 0,2.18 = 71,8 gam
Peptit X (C8H15O4N3) mạch hở, tạo bởi từ các aminoaxit dạng NH2-R-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 31,9 gam.
B. 44,4 gam.
C. 73,6 gam.
D. 71,8 gam.
Cho một oligo peptit X mạch hở tạo từ các α -amino axit có 1 - N H 2 và 1 -COOH. Đốt hoàn toàn 0,05 mol X chỉ thu được N 2 , 66 gam C O 2 và 23,4 gam H 2 O . Nếu thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,68.
B. 34,43.
C. 40,26.
D. 33,75.
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là
A. 8.
B. 10.
C. 9.
D. 7.
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. biết b - c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là:
A. 30,2 gam
B. 38,2 gam
C. 60,4 gam.
D. 74,4 gam
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các α-amino axit có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 10
B. 15
C. 16
D. 9
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các -amino axit có một nhóm N H 2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là
A. 10.
B. 15.
C. 16.
D. 9.
Peptit X được cấu tạo bởi 1 amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm – N H 2 . Thủy phân hoàn toàn 0,1mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 168 gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 17
B. 14
C. 15
D. 16
Hai peptit mạch hở là đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 3,36 lít khí O 2 (đktc), thu được N 2 và 7,44 gam tổng khối lượng C O 2 v à H 2 O . Thủy phân hoàn toàn a mol Y trong 120 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,40.
B. 12,76.
C. 12,04.
D. 11,68.
Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit A (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm – N H 2 và một nhóm –COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 120 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng 16,44 gam gồm hai chất có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X sẽ thu được tổng khối lượng C O 2 và nước là
A. 9,24.
B. 14,52
C. 10,98
D. 21,96.