Đáp án D
Phương trình hóa học:
Ta có:
→
Vậy số mol ancol phản ứng là 0,1 mol. Giả sử ancol dư x mol ta có
→ ancol đó là CH3OH (metanol)
Đáp án D
Phương trình hóa học:
Ta có:
→
Vậy số mol ancol phản ứng là 0,1 mol. Giả sử ancol dư x mol ta có
→ ancol đó là CH3OH (metanol)
Oxi hóa 4,0 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác, to ) thu được 5,6 gam hỗn hợp Y gồm andehit, ancol dư và nước. Tên của X và hiệu suất phản ứng là
A. Metanol; 75%
B. Etanol, 75%
C. Metanol; 80%
D. Propan – 1- ol; 80%
Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm: anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là
A. 25%
B. 75%
C. 50%
D. 33%
oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức x bằng o2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho y tác dụng với na dư thu được 2,464 lít h2 ở (đktc). Mặt khác, cho y tác dụng với dung dịch agno3 dư trong nh3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam ag. Giá trị của m là:
A. 8,64
B. 56,16.
C. 28,08.
D. 19.44
Oxi hóa 4 gam Ancol metylic bằng CuO, t0 thu được 5,6 gam hỗn hợp Anđêhit, nước và Ancol dư. Hiệu suất của phản ứng là :
A. 40%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
Oxi hoá 46,08 gam ancol đơn chức (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành ba phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch KOH 1,0 M.
Phần 2 tác dụng với Na dư thu được 7,168 lít H2 (đktc).
Phần 3 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag.
Biết hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 75%.
Giá trị của m là :
A. 86,4
B. 77,76
C. 120,96.
D. 43,20.
Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol ancol propan-1-ol trong hỗn hợp là:
A. 25%.
B. 75%.
C. 7,5%.
D. 12,5%.
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O2 (đktc), thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam nước. Mặc khác, đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và 5,36 gam một muối duy nhất. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là
A. 10,0
B. 11,0
C. 9,0
D. 4,0
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol đơn chức Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 2,04
B. 2,55
C. 1,86
D. 2,20
Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX<MY), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O2. Mặt khác, nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 140oC, xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là
A. 40%.
B. 75%.
C. 45%.
D. 60%.