Lời giải:
Ở vi khuẩn, plasmid là ADN vòng nhỏ, có khả năng nhân đôi độc lập.với ADN ở vùng nhân
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải:
Ở vi khuẩn, plasmid là ADN vòng nhỏ, có khả năng nhân đôi độc lập.với ADN ở vùng nhân
Đáp án cần chọn là: D
- Em hãy giải thích tại sao virut phân lập được không phải là chủng B?
- Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virut là thể vô sinh?
- Theo em có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn không?
- Em hãy so sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn bằng cách điền chữ "có" hoặc "không" vào bảng dưới đây:
Tính chất | Virut | Vi khuẩn |
---|---|---|
Có cấu tạo tế bào | ||
Chỉ chứa ADN hoặc ARN | ||
Chứa cả ADN và ARN | ||
Chứa ribôxôm | ||
Sinh sản độc lập |
Nhân của tế bào nhân thực có chứa ….; vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa ……Cụm từ phù hợp trong các dấu … lần lượt là
A. một phân tử ADN dạng vòng, kép; các phân tử ADN dạng vòng, đơn.
B. các phân tử ADN dạng thẳng, kép; một phân tử ADN dạng vòng, kép.
C. một phân tử ADN dạng vòng, đơn; các phân tử ADN dạng vòng, kép.
D.các phân tử ADN dạng vòng, kép; các phân tử ADN dạng vòng, đơn.
Khi nói đến các đặc điểm của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
II. Sự phân chia tế bào vi khuẩn (sinh sản) có sự xuất hiện thoi phân bào.
III. Vật chất di truyền chủ yếu của vi khuẩn là ADN dạng vòng.
IV. Nấm men là vi sinh vật đã có nhân chính thức.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các ý sau:
(1) Vùng nhân không có màng bao bọ
(2) Có ADN dạng vòng
(3) Có màng nhân
(4) Có hệ thống nội màng
Trong các ý trên có những ý nào là đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân sơ?
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (4)
D. (1), (3), (4)
Cho các vị trí sau:
(1) Màng sinh chất.
(2) Ribosome
(3) Lục lạp.
(4) Nhân
(5) Tế bào chất.
(6) ti thể.
Ở sinh vật nhân thực, ARN và ADN đều phân bố ở:
A. (1), (2), (5), (6)
B. (4)
C. (3), (4), (6)
D. (2), (3), (4), (5), (6)
Một phân tử ADN khi tự nhân đôi một đợt đã lấy từ môi trường tế bào 6.10^5 NuNu .Trên mạch mới được Tổng hợp của phân tử ADN thứ nhất số Nu loại T=60000=1/2G ở mạch mới được Tổng hợp ở phân tử ADN con thứ hai. Phân tử ADN con thứ 2 có hiệu số giữa X với một loại Nu khác là 20000. Xác đđịnh số Nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN mẹ
Cho 1 phân tử ADN nhân đôi 3 lần liên tiếp. Môi trường đã phải cung cấp 21000 Nu, trong đó có 4200 Nu loại A. Tính A. Số A,T,G,X của ADN b, tổng số Nu từng loại trong các phân tử ADN con hoàn toàn mới
Khi nói về vật chất di truyền (lõi) virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một số virut có lõi là ARN một mạch.
II. Một số virut có lõi là ADN một mạch.
III. Một số virut có lõi là ARN mạch kép.
IV. Một số virut có lõi là ADN mạch kép.
V. Một số virut có lõi là ADN mạch kép và ARN mạch đơn.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2
(2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)