Chọn B
+ Đến (2) gặp được (1) điều kiện là v 21 → phải có hướng A B → .
+ Quỹ tích điểm ngọn A/ của v 1 , 2 → = A A ' → là 1 2 đường thẳng AB
+ Tính chất đồng dạng của tam giác cho:
Chọn B
+ Đến (2) gặp được (1) điều kiện là v 21 → phải có hướng A B → .
+ Quỹ tích điểm ngọn A/ của v 1 , 2 → = A A ' → là 1 2 đường thẳng AB
+ Tính chất đồng dạng của tam giác cho:
Ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc km/h. Một hành khách cách ô tô đoạn a=400m và cách đoạn đường d=80m, muốn đón ô tô. Hỏi người ấy phải chạy theo hướng nào với vận tốc nhỏ nhất là bao nhiêu để đón ô tô.
A. 6,2km/h
B. 10,8km/h
C. 2,8m/s
D. 5,6m/s
Ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc v 1 = 54 k m / h . Một hành khách cách ô tô đoạn a=400m và cách đoạn đường d=80m, muốn đón ô tô. Hỏi người ấy phải chạy theo hướng nào với vận tốc nhỏ nhất là bao nhiêu để đón ô tô.
A. 6,2km/h
B. 10,8km/h
C. 2,8m/s
D. 5,6m/s.
Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 50 m để chờ ô tô.Khi nhìn thấy ô tô còn cách mình một đoạn L = 200 m thì người đó bắt đầu chay ra đường để bắt kịp ô tô (Hình 2.3). Vận tốc của ô tô là v 1 = 36 km/h. Nếu người đó chạy với vận tốc v 2 = 12 km/h thì phải chạy theo hướng nào để gặp đúng lúc ô tô vừa tới ?
Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với độ lớn vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với độ lớn vận tốc 70 km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của các ô tô. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A.
A. 20 km/h.
B. -20 km/h.
C. – 30 km/h.
D. –30 km/h.
Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với độ lớn vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với độ lớn vận tốc 70 km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của các ô tô. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A.
A. 20 km/h.
B. -20 km/h.
C. – 30 km/h.
D. –30 km/h.
Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 25m để chờ ô tô. Khi nhìn thất ô tô còn cách mình một đoạn L = 200m thì người đó bắt đầu chạy ra đường để bắt kịp ô tô (xem hình vẽ). Vận tốc của ô tô v1 = 40km/h. Nếu người đó chạy với vận tốc v2 = 10km/h thì phải chạy theo hướng hợp với véc tơ MA một góc α để gặp đúng lúc ô tô vừa tới. Giá trị của α là
A. 48,60 hoặc 131,40.
B. 300 hoặc 1500.
C. 450 hoặc 1350.
D. 600 hoặc 1200.
Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 25m để chờ ô tô. Khi nhìn thất ô tô còn cách mình một đoạn L = 200m thì người đó bắt đầu chạy ra đường để bắt kịp ô tô (xem hình vẽ). Vận tốc của ô tô v1 = 40km/h. Nếu người đó chạy với vận tốc v2 = 10km/h thì phải chạy theo hướng hợp với véc tơ MA một góc α để gặp đúng lúc ô tô vừa tới. Giá trị của α là
A. 48,60 hoặc 131,40.
B. 300 hoặc 1500.
C. 450 hoặc 1350.
D. 600 hoặc 1200.
Hai ô tô A và B đang chuyển động cùng hướng trên một đường thẳng, ô tô B chạy phía trước ô tô A. Vận tốc của ô tô A là vA = 12 m/s , ô tô B là vB = 10 m/s. Khi khoảng cách giữa hai ô tô bằng 200m, ô tô B bắt đầu tăng tốc để tránh va chạm với ô tô A. Gia tốc nhỏ nhất của ô tô B để va chạm không xảy ra là
A. 0,5cm/s2
B. 1cm/s2
C. 2cm/s2
D. 4cm/s2+
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu ?
A. s = 45 m. B. s = 82,6 m.
C.s = 252m. D. s = 135 m.