Khả năng hoạt tải của màng là hiện tượng: vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều građien nồng độ, quá trình này cần năng lượng và chất mang.
Đáp án D
Khả năng hoạt tải của màng là hiện tượng: vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều građien nồng độ, quá trình này cần năng lượng và chất mang.
Đáp án D
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói đến sự khuếch tán các chất qua màng sinh chất, có bao nhiêu phát biểu đúng về sự khuyếch tán ion qua màng tế bào?
I. Có thể khuếch tán qua kênh prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)
II. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.
III. Vận chuyển thụ động qua lớp phôtpholipit là với chất không phân cực và có kích thước nhỏ ( , O2, lipit, rượu...)
IV. Vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin là với các chất phân cực, ion, các chất có kích thước lớn (K+, Na+, Cr...).
A. 1.
B. 2.
C.3.
D.4.
Câu 3. a. Phân biệt 2 hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất (khái niệm, điêu kiện vận chuyên và ý nghĩa). b. Nếu tế bào để vào mội trường muối có nồng chất tan bên ngoài cao hơn bên trong tể bào, chất tan vận chuyến vào trong tế bào theo hình thức nào? Hiện tượng gì sẽ xảy ra với tế bào? c. Máu là môi trường löng của cơ thể người, trong máu có nồng độ NaCI là 0,9% với nồng độ này, hồng cầu trong máu giữ vững được cấu trúc và hoạt động tốt nhất. Ta lấy hồng cầu người cho vào ba lọ được đánh số 1, 2 và 3 có nồng độ NaCl lần lượt là 0, 12%; 0,9% và 0,6%. Dựa vào kiến thức đã học, em häy dự đoán hiện tượng có thể xảy ra với các tể bào hồng cầu trong mỗi lọ. Giải thích? Giúp mình với ạ
Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
(4) Kích thước và hình dạng của tế bào
Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, các chất tan được khuếch tán phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. Đặc điểm của chất tan.
B. Sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng tế bào.
C. Đặc điểm của màng tế bào.
D. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào.
Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:
(1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể
(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
(3) Vận chuyển các chất qua màng
(4) Sinh công cơ học
Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
A. (1), (2)
B. (1), (3)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (3), (4)
Đem loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào trần này vào dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì các tế bào trần này sẽ có hình gì?
A. Hình bầu dục
B. Hình cầu
C. Hình chữ nhật
D. Hình vuông
Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua
A. kênh protein đặc biệt
B. các lỗ trên màng
C. lớp kép photpholipit
D. kênh protein xuyên màng
Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng
A. hòa tan trong dung môi
B. thể rắn
C. thể nguyên tư
D. thể khí