Đáp án:
Ô nhiễm môi trường trở thành vấn đề nóng bỏng của nhân loại. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của tất cả các quốc gia, là lương tâm, trách nhiệm đạo đức của mỗi công dân.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Ô nhiễm môi trường trở thành vấn đề nóng bỏng của nhân loại. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của tất cả các quốc gia, là lương tâm, trách nhiệm đạo đức của mỗi công dân.
Đáp án cần chọn là: D
Vì sao ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số, các dịch bệnh hiểm nghèo,... là những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay?
Em hãy nêu một vài ví dụ về sự phát triển trên các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và đời sống nhân dân của nước ta hiện nay. Trong mỗi ví dụ ấy, cần nói rõ nội dung sự phát triển là gì?
Vì sao ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số, cách dịch bệnh hiểm nghèo... Là những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay?
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau đây.
Bàn về sự phát triển, V.I. Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Câu đó V.I. Lê-nin bàn về:
a. Hình thức của sự phát triển.
b. Nội dung của sự phát triển.
c. Điều kiện của sự phát triển.
d. Nguyên nhân của sự phát triển.
Chọn từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dưới đây:
“ Ô nhiễm môi trường đã trở thành một vấn đề … của nhân loại”
A. Quan tâm
B. cơ bản
C. quan trọng
D. cấp thiết
Câu 1: Tác dụng chủ yếu của bom, đạn hóa học chứa khí độc là gì? A. Làm thay đổi môi trường sống của đối phương. B. Để sát thương sinh lực đối phương. C. Phá hoại các loại vũ khí của đối phương. D. Làm nhiễm độc nguồn nước của đối phương. Câu 2: Tại sao thường dùng cát để dập tắt dám cháy khi bom Na pan, bom xăng của địch gây cháy? A. Cát sẽ ngấm hết hỗn hợp chất cháy làm tắt đám cháy. B. Để ngăn nguồn ô xy cung cấp cho sự cháy. C. Cát vừa rẻ, vừa có khả năng phản ứng với mọi hỗn hợp cháy. D. Nhanh chóng lấp đầy và kín khu vực cháy. Câu 3: Muốn ngụy trang tốt để phòng tránh bom, đạn của địch phải làm gì? A. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh. B. Tăng cường số lượng vũ khí cho lực lượng vũ trang. C. Đào hầm, hố, giao thông hào để ẩn nấp. D. Tăng cường sức mạnh quân sự của đất nước. Câu 4:Trong chiến tranh, địch thường dùng loại bom, đạn nào để phá hủy hệ thống điện của ta? A. Bom từ trường. B. Bom điện từ. C. Thủy lôi từ trường. D. Tên lửa hành trình. Câu 5: Lực lượng nào đảm nhiệm chủ yếu việc đánh trả kịp thời để hạn chế tác hại của bom, đạn địch? A. Lực lượng không quân đánh trả. B. Lực lượng dân quân đánh trả là chủ yếu. C. Lực lượng thanh niên xung kích đánh trả. D. Lực lượng vũ trang đánh trả. Câu 6: Hỗn hợp nhôm, phốt pho được sử dụng làm gì trong quân sự? A. Là chất xúc tác trong bom cháy. B. Sử dụng làm chất cháy nhồi trong bom cháy. C. Làm chất tạo khói trong bom cháy. D. Làm thuốc mồi dẫn cháy trong bom cháy. Câu 7: Khi Napan cháy bám lên quần áo, cần phải xử lí thế nào? A. Nhanh chóng cởi bỏ quần áo và dập bằng chăn ướt. B. Dùng tay phủi ngay để dập tăt đám cháy. C. Nhanh chóng vượt ra ngoài cùng với hướng gió. D. Nhanh chóng vượt ra ngoài ngược với hướng gió. Câu 8: Một nội dung biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch là gì? A. Tập trung vào nơi an toàn nhất có lực lượng bảo vệ. B. Khẩn trương sơ tán khi có bom đạn. C. Sơ tán, phân tán các nơi tập trung dân cư. D. Ngụy trang thân thể kín đáo. Câu 9: Dùng tay che dưới ngực, miệng hơi há ra khi nghe tiếng rít của bom có tác dụng gì? A. Tăng cường hô hấp nhằm chống ngạt thở. B. Để bảo vệ nơi quan trọng nhất của cơ thể. C. Giảm tối đa diện tích của cơ thể, hạn chế thương vong. D. Để giảm sức ép của bom, đạn. Câu 10: Khi phát hiện thấy bom, đạn của địch để lại, mỗi người cần phải làm gì? A. Cùng mọi người khiêng, vác ra khỏi nơi nguy hiểm, tránh gây nổ. B. Đánh dấu, để nguyên tại chỗ và báo ngay cho người có trách nhiệm. C. Lập tức đứng ra xa, đồng thời dùng lửa đốt. D. Tại thời điểm đó, tự bản thân phải có trách nhiệm xử lí. Câu 11: Dùng phương tiện, vật chất gì để khắc phục hiệu quả, kịp thời khi bom, đạn Na pan, bom xăng của địch gây cháy? A. Bằng mọi cách làm cho cháy nhanh, kết thúc sự cháy. B. Dùng cát là giải pháp duy nhất hạn chế sự cháy. C. Cát, bọt khí, bao tải nhúng nước. D. Nước, quạt gió tốc độ mạnh. Câu 12: Tại sao bom từ trường chủ yếu dùng để đánh phá đường giao thông? A. Vì khi có sắt thép đi qua, ngòi nổ cảm nhận tín hiệu điện gây nổ. B. Tạo từ trường mạnh làm tê liệt thần kinh đối phương. C. Nó sẽ làm hỏng hệ thống điện của xe cơ giới đi qua. D. Vì mọi vật đi qua đều tác động tới tín hiệu điện gây nổ. Câu 13: Hiểu biết về một số loại bom, đạn và thiên tai để làm gì? A. Kịp thời chủ động để xử lí mọi sự cố do bom, đạn để lại. B. Để phòng tránh, giảm nhẹ hoặc loại trừ thiệt hại do chúng gây ra. C. Khắc phục triệt để mọi sự cố thiên tai, các loại bom, đạn gây ra. D. Chủ động để xử lí mọi tình huống khi bão lụt xảy ra. Câu 14: Nội dung cụ thể của các biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch không có một trong các nội dung sau? A. Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch. B. Phải thông báo, báo động kịp thời. C. Nên hoạt động ở nơi ít bom đạn. D. Phải tổ chức trinh sát kịp thời. Câu 15: Loại bom, đạn nào sau đây không phải loại có điều khiển? A. Đạn vạch đường. B. Bom từ trường. C. Bom mềm. D. Bom điện từ. Câu 16:Loại bom, đạn nào sau đây không có điều khiển? A. Bom CBU – 55. B. Bom CBU – 24. C. Bom GBU – 17. D. Đạn K56. Câu 17: Thiệt hại nào sau đây không phải do bom, đạn địch gây ra? A. Lũ lụt lớn, sạt lở núi và lũ quét đã phá hủy đường giao thông. B. Chất cháy Na pan làm cháy rừng trên một diện tích rộng lớn. C. Chất độc hóa học đã hủy diệt môi trường sống của con người. D. Vũ khí chính xác gây nhiều thiệt hại về người và của cho đối phương. Câu 18: Khi có phốt pho cháy bám vào cơ thể, cần phải xử lí thế nào? A. Dùng ngay bọt khí để hạn chế sự cháy. B. Dùng ngay phèn xanh (Sunphát đồng) để dập cháy. C. Dùng tay chà sát mạnh để dập cháy. D. Dùng ngay nước đá để dập cháy.
Ô nhiễm môi trường là vấn đề nóng bỏng
A. của nhân loại.
B. của một số quốc gia.
C. Của những nước kém phát triển.
D. Của những người quan tâm.
Xây dựng củng cố và phát triển nền đạo đức ở nước ta hiện nay có ý nghĩa to lớn không chỉ trong chiến lược xây dựng và phát triển con người Việt nam hiện đại,mà còn góp phần xây dựng, phát triển:
A. Sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam
B. Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
C. Nền dân chủ XHCN Việt Nam
D. Nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc