Câu 1. Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng
A. một lần hít vào hoặc một lần thở ra.
B. một lần hít vào và hai lần thở ra.
C. hai lần hít vào và một lần thở ra.
D. một lần hít vào và một lần thở ra.
Câu 2. Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Khẩu cái mềm hạ xuống
C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá D. Lưỡi nâng lên
Câu 3. Loại cơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của thực quản ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Cơ dọc C. Cơ vòng D. Cơ chéo
Câu 4. Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ?
A. 1000 – 1500 ml B. 800 – 1200 ml C. 400 – 600 ml D. 500 – 800 ml
Câu 5. Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt ?
A. Họng B. Thực quản C. Lưỡi D. Khí quản
Câu 6. Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu ?
A. Hai bên mang tai B. Dưới lưỡi C. Dưới hàm D. Vòm họng
Câu 7. Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Lipit C. Vitamin D. Nước
Câu 8. Nước bọt có pH khoảng
A. 6,5. B. 8,1. C. 7,2. D. 6,8.
Câu 9. Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào ?
A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn B. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu
C. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành D. Cơ liên sườn và cơ hoành
Câu 10. Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào ?
A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co
B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn
C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co
D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn
Câu 11. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu ?
A. Khí nitơ B. Khí cacbônic C. Khí ôxi D. Khí hiđrô
Câu 12. Trong 500 ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành thì có khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “khoảng chết” (không tham gia trao đổi khí) ?
A. 150 ml B. 200 ml C. 100 ml D. 50 ml
Câu 13. Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế
A. bổ sung. B. chủ động. C. thẩm thấu. D. khuếch tán.
Câu 14. Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng
A. 2500 – 3000 ml. B. 3000 – 3500 ml. C. 1000 – 2000 ml. D. 800 – 1500 ml.
Câu 15. Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu?
A. 500 – 700 ml. B. 1200 – 1500 ml. C. 800 – 1000 ml. D. 1000 – 1200 ml.
Câu 16. Khi chúng ta thở ra thì
A. cơ liên sườn ngoài co. B. cơ hoành co.
C. thể tích lồng ngực giảm. D. thể tích lồng ngực tăng.
Câu 17. Quá trình biến đổi lí học và hoá học của thức ăn diễn ra đồng thời ở bộ phận nào dưới đây ?
A. Khoang miệng B. Dạ dày C. Ruột non D. Tất cả các phương án trên
Câu 18. Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành
A. glixêrol và vitamin. B. glixêrol và axit amin.
C. nuclêôtit và axit amin. D. glixêrol và axit béo.
Câu 19. Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá ?
A. Vitamin B. Ion khoáng C. Gluxit D. Nước
Câu 20. Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hoá ?
A. Tuyến tuỵ B. Tuyến vị C. Tuyến ruột D. Tuyến nước bọt
Câu 21. Trong nước bọt có chứa loại enzim nào ?
A. Lipaza B. Mantaza C. Amilaza D. Prôtêaza
Câu 22. Loại răng nào có vai trò chính là nghiền nát thức ăn ?
A. Răng cửa B. Răng hàm C. Răng nanh D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 23. Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm?
A. Lactôzơ B. Glucôzơ C. Mantôzơ D. Saccarôzơ
Câu 24. Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng
A. dung tích sống của phổi. B. lượng khí cặn của phổi.
C. khoảng chết trong đường dẫn khí. D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.
Câu 25. Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn? A. Axit nuclêic B. Lipit C. Vitamin D. Prôtêin
Câu 26. Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào?
A. Thực quản B. Ruột già C. Dạ dày D. Ruột non
Câu 27. Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hoá?
A. Dạ dày B. Ruột non C. Ruột già D. Thực quản
Câu 28. Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào nằm liền dưới dạ dày ?
A. Tá tràng B. Thực quản C. Hậu môn D. Kết tràng
Câu 29. Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào ?
A. Ruột thừa B. Ruột già C. Ruột non D. Dạ dày
Câu 30. Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hoá?
A. Dạ dày B. Thực quản C. Thanh quản D. Gan
Câu 13. Cử động hô hấp là
A. một lần hít vào và một lần thở ra.
B. tập hợp của các lần hít vào trong 1 phút.
C. tập hợp của các lần thở ra trong 1 phút.
D. các lần hít vào và thở ra trong 1 phút.
Câu 14. Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?
A. Phế quản. B. Khí quản. C. Thanh quản. D. Họng.
Câu 15. Quá trình trao đổi khí được diễn ra ở cơ quan nào trong hệ hô hấp?
A. Phế quản. B. Khí quản. C. Phế nang. D. Thanh quản.
Câu 16. Sự trao đổi khí ở tế bào và phổi có được là nhờ đâu?
A. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nời có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
B. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nời có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. Hồng cầu thẩm thấu qua màng mao mạch, vận chuyển khí vào tế bào/phế nang và ngược lại.
D. Áp suất chênh lệch cực lớn giữa màng tế bào và màng mao mạch.
Câu 17. Động tác hít vào bình thường xảy ra do:
A. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn.
B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co.
C. Cơ liên sườn ngoài co và cơ hoành dãn.
D. Cơ liên sườn ngoài dãn và cơ hoành co.
Câu 18. Lượng khí đưa vào phổi qua một lần hít vào bình thường là
A. 500 ml. B. 1500 ml. C. 1000 ml. D. 800 ml.
Câu 19. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp?
A. Thanh quản. B. Phế quản. C. Thực quản. D. Khí quản.
Câu 20. Khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi. Điều lý giải trên Đúng hay Sai.
A. Đúng. B. Sai.
Câu 21. Hãy sắp xếp vị trí của các tuyến tiêu hóa tương ứng với các cơ quan tiêu hóa rồi ghi vào cột trả lời.
Cơ quan tiêu hóa | Trả lời | Tuyến tiêu hóa |
1/ Khoang miệng. 2/ Dạ dày. 3/ Ruột non. | 1……….. 2……….. 3……….. | a/ Tuyến ruột. b/ Tuyến nước bọt. c/ Tuyến vị. d/ Tuyến tụy. e/ Tuyến gan. |
A. 1-d, 2-c, 3-a-b-e. B. 1-c, 2-e, 3-a-b-d.
C. 1-b, 2-c, 3-a-d-e. D. 1-c, 2-d, 3-a-b-e.
Câu 22. Prôtênin trong thức ăn bị dịch vị của dạ dày phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ lại được bảo vệ và không bị phân hủy là nhờ đâu?
A. Nhờ dịch vị tiết ra chất nhày bao phủ bề mặt lớp niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với enzim pepsin và HCl.
B. Chất nhầy trong dịch vị dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày.
C. Sự bài tiết axit trong dạ dày.
D. Thành dạ dày cấu tạo bởi 4 lớp với 3 lớp cơ dày và khỏe.
Câu 23. Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu?
A. 1 – 2 giờ. B. 3 – 6 giờ. C. 6 – 8 giờ. D. 10 – 12 giờ.
Câu 24. Ruột non là trung tâm tiêu hóa vì:
1/ Thức ăn ở ruột non được biến đổi về cơ học.
2/ Thức ăn ở ruột non được biến đổi chủ yếu về mặt hóa học.
3/ Ở ruột là nơi diễn ra hoạt động của enzim amilaza.
4/ Ở ruột là nơi diễn ra hoạt động tiêu hóa một cách triệt để nhất.
Những đáp án nào là đúng?
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 25. Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp: Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở …..(1)….. Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai đường …..(2)….. và …….(3)…… nhưng cuối cùng được hòa chung và phân phối đến các …..(4)……..
A. (1) máu, (2) bạch huyết, (3) tế bào, (4) ruột non.
B. (1) máu, (2) ruột non, (3) bạch huyết, (4) tế bào.
C. (1) bạch huyết, (2) máu, (3) tế bào, (4) ruột non.
D. (1) ruột non, (2) máu, (3) bạch huyết, (4) tế bào.
Câu 26. Về mặt sinh học, câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?
A. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.
B. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn.
C. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.
D. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.
Câu 27. Khi nhai kỹ một mẫu bánh mì trong miệng ta thấy có vị ngọt vì
A. bánh mì và thức ăn được nhào trộn kỹ.
B. bánh mì đã bị enzim amilaza biến đổi một phần thành đường mantôzơ.
C. thức ăn được nghiền nhỏ.
D. nhờ sự hoạt động của amilaza.
Câu 28. Nhận định đáp án đúng (Đ) và sai (S) cho các nội dung sau:
1/ Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi về mặt lí học và hóa học.
2/ Ở ruột non, sự biến đổi thức ăn chủ yếu là biến đổi hóa học.
3/ Thức ăn lipit được biến đổi ở dạ dày.
4/ Biến đổi hóa học ở dạ dày là hoạt động của enzim pepsin.
A. 1-Đ, 2-Đ, 3-S, 4-S. B. 1-S, 2-Đ, 3-S, 4-Đ.
C. 1-Đ, 2-Đ, 3-S, 4-Đ. D. 1-S, 2-S, 3-Đ, 4-Đ.
Câu 29. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người:
A. Biến đổi thức ăn thành các chất mà cơ thể người hấp thụ được.
B. Hấp thụ chất dinh duõng qua thành ruột non.
C. Lấy vào khí O2 và loại bỏ khí CO2.
D. Thải bỏ các chất bã không hấp thụ được.
Câu 30. Xác định trình tự các cơ quan tiêu hóa và sự tiêu hóa theo chiều từ trên xuống dưới là
1/ Khoang miệng; 2/ Ruột non; 3/ Dạ dày; 4/ Ruột già; 5/ Thực quản; 6/ Hậu môn.
A. 1, 3, 5, 6, 2, 4. B. 1, 4, 2, 3, 5, 6.
C. 1, 3, 4, 2, 5, 6. D. 1, 5, 3, 2, 4, 6.
1 người thứ nhất có lượng khí lưu thông trong một phút là 750 ml lít khí mỗi lần hít vào 420 ml khí người thứ hai có lượng khí lưu thông trong 1phut là 7440ml mỗi lần hít vfao 620 ml khí bt rằng mỗi lần hít vào và thở ra luôn có 150 ml khí nằm trog đườg dẫn khí ( khoảng chết, khí vô ich)
a tính nhịp hô hấp của người thứ nhất và người thứ hai
b So sánh lượng khí hữu ích phế nang của người thứ nhất và người thứ hai từ ví dụ trên ta rút ra kết luận gi
Giúp mình với ạ!
Một người khi hô hấp bình thường , lượng khí thay đổi là 400ml . Khi người này luyện tập hô hấp sâu , mỗi lần hít vào gắng sức được 2000ml và thở ra gắng sức được 800ml. Lượng khí ở phổi sau khi thở ra gắng sức là 1100ml . Xác định dung tích sống và dung tích cặn của người trên
Mình cảm ơn rất nhiều
người ta đo được chỉ số hô hấp của một em h/s lớp8 -thể tích phổi khi hít vào bình thường:3470ml -thể tích phổi khi thở ra bình thường:3000 -thể tích phổi khi hít vào gắng sức :5100ml -thể tích phổi khi thở ra gắng sức:1490ml Hãy xác định khí lưu thông ;khí bổ sung, khí dự trữ, khí cặn và dung tích sống
lượng khí sau khi đã hít vào tận lực và thở ra gắng sức gọi là gì?
a. khí lưu thông b. khí dự trữ thở ra c. dung tích sống d. khí dự trữ hít vào
1. trong quá trình hô hấp, sự TĐK giũa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:
a. Khoang mũi b. Khí quản
c. Phổi d. Phế quản
2. Cách hô hấp đúng là:
a. Thở bằng miệng b. Thở bằng mũi
c. Hít vào ngắn hơn thở ra
d. Hít vào bằng miệng, thở ra bằng mũi
3. " Nổi da gà " là hiện tượng:
a. Tăng thoát nhiệt b. Tăng sinh nhiệt
c. giảm thoát nhiệt d. giảm sinh nhiệt
4. Khi hít vào các xương sườn nâng lên thể tích lồng ngực sẽ như thế nào?
a. Lồng ngực được nâng lên b. Lồng ngực được hạ xuống
c. Lồng ngực hẹp lại d. Lống ngực không thay đổi
mn giúp mk với nha !!!
Thể tích phổi sau khi hít vào bình thường gấp 7 lần thể tích khí lưu thông. Thể tích phổi sau khi hít vào gắng sức là 5200ml . Dung tích sống là3000ml lượng khí dự trữ là 1600ml. A, tính thể tích phổi sau khi thở ra gắng sức. B, tính thể tích phổi sau khi hít vào bình thường. C, tính thể tích phổi khi hít vào gắng sức. NẾU ĐƯỢC THÌ CÓ THỂ VẼ SƠ ĐỒ RA CHO MÌNH NHA.
Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào một
lượng khí là 450 ml. Khi người ấy luyện tập hô hấp sâu giảm nhịp thở là 13 nhịp/
phút và mỗi phút hít vào 650ml không khí.
a) Tính lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang
của người đó khi hô hấp bình thường và khi hô hấp sâu?
b) So sánh lượng khí hữu ích khi hô hấp thường và hô hấp sâu?
Một người khi hít vào bình thường thì dung tích phổi là3000 ml, sau đó thở ra gắng sức đã đầy ra lượng khí là 1900 ml, khi hít vào gắng sức thì dung tích phổi là 4300 ml sau đó thở ra bình thường thì trong phổi còn 2500 ml khí. Hãy tính:
- Dung tích sống của phổi ở người này.
- Thể tích khí lưu thông, khí bổ sung và khí dự trữ của người này.