Đáp án D
Polietilen có dạng –(–CH2–CH2)–n.
⇒ Hệ số polime hóa = n = 420000 28 = 15000.
Đáp án D
Polietilen có dạng –(–CH2–CH2)–n.
⇒ Hệ số polime hóa = n = 420000 28 = 15000.
Ở một loại polietilen ( - C H 2 - C H 2 - ) n có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
A. 15290.
B. 17886.
C. 12300.
D. 15000.
Ở một loại polietilen có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
A. 15290.
B. 17886.
C. 12300.
D. 15000.
Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE làPhân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE là
A. 20000.
B. 17000.
C. 18000.
D. 15000.
Hệ số trùng hợp của loại polietilen có khối lượng phân tử là 4984 đvC và của polisaccarit C 6 H 10 O 5 n có khối lượng phân tử 162000 đvC lần lượt là:
A. 178 và 1000
B. 187 và 100
C. 278 và 1000
D. 178 và 2000
Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE là
A. 20000.
B. 17000.
C. 18000.
D. 15000.
Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 12000
B. 13000
C. 15000
D. 17000
Hệ số trùng hợp của polietilen là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000đvC?
A. 4280
B. 4286
C. 4281
D. 4627
Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilen này là
A. 20000.
B. 2000.
C. 1500.
D. 15000.
Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilen này là:
A. 20000
B. 2000
C. 1500
D. 15000