Quy ước: D: đỏ, d: trắng
Cây hoa đỏ F1: DD
F1: DD (đỏ) × dd (trắng)
GF1: D d
F1: 100% Dd (hồng)
Đáp án cần chọn là: B
Quy ước: D: đỏ, d: trắng
Cây hoa đỏ F1: DD
F1: DD (đỏ) × dd (trắng)
GF1: D d
F1: 100% Dd (hồng)
Đáp án cần chọn là: B
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B,b; D, d) nằm trên 3 cặ NST khác nhau chi phối. Kiểu gen có mặt cả 3 loại gen trội quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có mặt 2 loại gen trội A và B quy định hoa hồng, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
2. Có 6 kiểu gen thuần chủng quy định hoa màu trắng.
3. Trong số những cây hoa trắng, tỷ lệ cây thuần chủng là 3/14
4. Lấy 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau đời con xuất hiện toàn hoa hồng. Có 5 phép lai khác hau cho kết quả phù hợp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định
II. trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỷ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5.
III. Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng, quả chua.
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định
II. trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỷ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5.
III. Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng, quả chua.
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa đỏ do một gen có 4 alen quy định trội lặn hoàn toàn thực hiện các phép lai thu được các kết quả như sau:
Phép lai 1: hoa đỏ lai với hoa vàng thu được 2 đỏ : 1 vàng : 1 hồng.
Phép lai 2: hoa vàng lai với hoa trắng thu được 1 vàng : 1 hồng.
(I) Trong quần thể luôn có 10 kiểu gen.
(II) Ở phép lai 1 có 2 sơ đồ lai thỏa mãn.
(III) Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ.
(IV) Cho hoa đỏ lai với hoa hồng có 3 phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1.
Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
(1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định
(2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9
(4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
(1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định
(2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9.
(4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Biết một gen quy định một tính trạng. Màu hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với màu hoa trắng nên kiểu gen dị hợp cho màu hồng. Lai hai thứ cây thuần chủng hoa kép - màu trắng với hoa đơn - màu đỏ được F1. Cho F1 thụ phấn với nhau F2 có tỷ lệ phân li
42% cây hoa kép - màu hồng; 24% cây hoa kép - màu trắng; 16% cây hoa đơn - màu đỏ;
9% cây hoa kép - màu đỏ; 8% cây hoa đơn - màu hồng; 1% cây hoa đơn - màu trắng.
Kiểu gen của F1 và quy luật chi phối?
A. A B a b và hoán vị gen với f=20% ở 1 cây.
B. A b a B và hoán vị gen với f=10% ở cả 2 cây.
C. A B a b và hoán vị gen với f=10% ở 1 cây.
D. A b a B và hoán vị gen với f=20% ở cả 2 cây.
Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:
(1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân tích ở Fa sẽ là 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
(2) Cho F1 tự thụ thì đời con F2 số kiểu gen của cây hoa đỏ có tối đa là 4 kiểu gen.
(3) Nếu cho F1 lai với cây trắng dị hợp thì khả năng ở F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì sẽ xác định kiểu gen cây hoa trắng đó là đồng hợp hay dị hợp.
Số kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tổng số cây hoa đỏ đồng hợp tử và cây hoa trắng của quần thể chiếm 26%.
(2) Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 2/3.
(3) Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là: 0,5; 0,4; 0,1.
(4) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng chiếm 44,44%.
(5) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa trắng 4,4%.
(6) Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì ở đời con, trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ 28,57%.
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3