Đáp án: D
Giải thích:
Chính quyền cách mạng tịch thu tài sản, ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài và tiến hành điều chỉnh ruộng đất trong nội bộ nông dân.
Đáp án: D
Giải thích:
Chính quyền cách mạng tịch thu tài sản, ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài và tiến hành điều chỉnh ruộng đất trong nội bộ nông dân.
Qua các đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc, số hộ nông dân được chia ruộng đất là ?
A. 1,5 triệu hộ.
B. Hơn 2 triệu hộ.
C. 2,5 triệu hộ.
D. Hơn 3 triệu hộ.
Kết quả lớn nhất của cải cách ruộng đất ở miền Bắc là gì?
A. Thực hiện được “Người cày có ruộng”.
B. Bộ mặt nông thôn Miền Bắc đã thay đổi.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, giai cấp nông dân được giải phóng, khối liên minh công-nông được củng cố.
D. Tịch thu được toàn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5/1941 đã thể hiện sự đúng đắn trong chiến lược cách mạng Việt Nam như thế nào?
A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Xác định kẻ thù là phát xít Nhật.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn Đông Dương.
Sau đợt cải cách ruộng đất, bọ mặt nông thôn miền Bắc đã
A. Được cơ giới hoá.
B. Thay đổi cơ bản.
C. Được điện khí hoá.
D. Hoàn thành giải phóng.
Nguyên nhân chính nào dẫn đến hạn chế trong quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1953-1957)?
A. Đấu tố tràn lan, thô bạo
B. Sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không bám sát thực tế
C. Do sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Do trình độ của những người tham gia đấu tố còn hạn chế
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 thực hiện khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo....” tiến tới thực hiện
A. “Người cày có ruộng”
B. “Đánh đổ địa chủ”.
C. “Chia ruộng đất công cho dân cày”.
D. “ giảm tô giảm tức”.
Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến
B. Đưa nông dân trở thành người làm chủ nông thôn
C. Khối liên minh công- nông được củng cố
D. Củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ
Nguyên nhân sâu xa để Đảng và Chính phủ Việt Nam cần phải hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A. Để củng cố khối liên minh công- nông
B. Để mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
C. Thực hiện “khẩu hiệu người cày có ruộng”
D. Để giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
Kết quả lớn nhất của cải cách ruộng đất ở miền Bắc là gì?
A. Thực hiện được “Người cày có ruộng”.
B. Bộ mặt nông thôn Miền Bắc đã thay đổi.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, giai cấp nông dân được giải phóng, khối liên minh công-nông được củng cố.
D. Tịch thu được toàn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.