Chọn đáp án A
Gia tốc ở mặt dất và độ cao h:
Chọn đáp án A
Gia tốc ở mặt dất và độ cao h:
Ở độ cao nào sau đây gia tốc rơi tự do chỉ bằng phân nửa gia tốc rơi trên mặt đất ? Cho bán kính trái đất bằng R = 6400km
A. h = 2651 (km)
B. h = 9051 (km)
C. h = 15451 (km)
D. h = 4525,5 (km)
Chọn câu trả lời đúng: Ở độ cao nào so với mặt đất, gia tốc rơi tự do có giá trị bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất? Cho biết bán kính Trái Đất R = 6400km.
A. 2550km
B. 2650km
C. 2600km
D. 2700km
Cho bán kính Trái Đất 6400km và gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng 9,81m/s2. Cho G = 6,67.10–11Nm2/kg2. Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng 1/4 bán kính Trái Đất.
A. 2,45m/s2
B. 6,28m/s2
C. 7,85m/s2
D. 12,26m/s2
Câu 11. Ở độ cao h bằng bao nhiêu thì gia tốc rơi tự do bằng 1/4 gia tốc rơi tự do ở mặt đất. Cho bán
kính trái đất là R:
A. h =R B. h =2R C. h =3R D. h =4R
Tìm tỉ số giữa gia tốc rơi tự do ở độ cao h bằng 1/9 bán kính Trái đất so với gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất.
Bài 8.Tìm gia tốc rơi tự do ở độ cao h = R (R là bán kính Trái Đất ) . Biết gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất là 9,8 m/s2.
Cho biết gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là g = 9,81 m/ s 2 . Gia tốc rơi tự do ở nơi có độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất là
A. 6 m/ s 2
B. 8,72 m/ s 2
C. 4,36 m/ s 2
D. 36 m/ s 2
Câu 1. Bán kính Trái Đất là R = 6, 4.10^3 km, tại một nơi có gia tốc rơi tự do bằng một phần ba gia tốc rơi tự do trên mặt đất, độ cao h của nơi đó so với mặt đất là:
A. 4,685.10^3 km B. 2,65.10^3 m C. 4685.10^3 m D. 6,40.10^3 km
Câu 2. Một vật khối lượng m = 500 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là u = 0,1. Vật bắt đầu được kéo bằng một lực F = 2,5 N có phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s^2, gia tốc của vật là:
A. 4,1 m/s^2 B. 4 m/s^2 C. 0,4 m/s^2 D. 3,0 m/s^2
Câu 3. Vật có khối lượng 200 g chuyển động tròn đều với chu kì 2 s, trên quỹ đạo có bán kính 20 cm. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là:
A. 0,13 N B. 6,3 N C.4 N D. 0,4 N
Câu 4. Ở độ cao bằng một nửa bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do mặt đất là 10 m/s^2 và bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài của vệ tinh là:
A. 5824 m/s B. 6732 m/s C. 6000 m/s D. 6532 m/s
Câu 5. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 32 cm, khi bị nén lò xo dài 30 cm và lực đàn hồi của nó bằng 8,0 N. Hỏi khi bị nén để lực đàn hồi của lò xo bằng 28 N thì chiều dài của nó bằng:
A. 37 cm B.47 cm C. 27 cm D. 25 cm
Câu 6. Cho biết khối lượng của Trái Đất là M = 6,02.10^24 kg, khối lượng của một hòn đá là m = 150 kg, gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s^2. Hòn đá hút Trái Đất một lực là:
A. 5,9.1025 N B. 2,36.1025 N C. 1470 N D. 14,70 N
Câu 7. Mỗi tàu thuỷ có khối lượng 2.10^5 tấn. Khi ở cách nhau 1,5 km, lực hấp dẫn giữa hai tàu thuỷ đó là:
A. 2,7.10N B. 1,1858 N C. 107,8 N D. 1,3.10N
Câu 8. Một vật có khối lượng 1 kg đang nằm yên thì được kéo trượt trên sàn nằm ngang bằng lực 5 N. Biết sau 5s thì vật có vận tốc 3 m/s. Cho g = 10 m/s^2. Hệ số ma sát trượt là:
A. 0,44 B. 0,01 C. 0,2 D.0,1
Câu 9. Muốn lò xo có độ cứng k = 100 N/m giãn ra một đoạn 20 cm, | lấy g = 10 m/s2 thì phải treo vào lò xo một vật có trọng lượng bằng:
A. 20 N B. 10^3 N C. 10^2N D. 0,1 N
Câu 10. Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát của xe là 0,01. Biết lực kéo của động cơ song song với mặt đường. Để ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s thì động cơ phải tạo ra lực kéo là . Lấy g = 10 m/s^2.
A. 450 N B. 500 N C. 400 N D. 250 N
Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m và ở độ cao 3200km so với mặt đất. cho biết bán kính của trái đất là 6400km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8m/s2.
A. 9,79 m/s2, 4,36 m/s2
B. 9,79 m/s2; 6,53 m/s2
C. 14,7 m/s2; 9,8 m/s2
D. 9,8 m/s2; 14,7 m/s2