Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddee. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở F1 khác kiểu gen bố, me?
biết mỗi gen quyi đinhj 1 tính trạng và trội hoàn toàn, các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. cho phép lai P: AaBb x AaBb , ko viết sơ đồ lai hãy xác định theo lí thuyết:
a. số loại kiểu gen, kiểu hình ở F1
b. tỉ lệ cơ thể thuẩn chủng ở F1
c. tỉ lệ kiểu hình ở F1 khác bố mẹ
d. tỉ lệ loại cơ thể ở F1 mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
6.Cho phép lai: ♀ AaBbDDEe x ♂ AaBbDdEe. Các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau tương đồng khác nhau, trội hoàn toàn, giảm phân bình thường không có đột biến.
a.số loại KG đồng hợp ở đời con
b.tỉ lệ KH mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con.
c.tỉ lệ KH khác với P ở đời con.
7.thực hiện phép lai sau:. biết các gen tuân theo QLPL độc lập
♀ AaBbDd x ♂ AaBbDd , tạo ra F1. Không lập sơ đồ lai, hãy viết thành phần KG và tính tỉ lệ các cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1. Biết mỗi gen qui định một tính trạng.
8.Thực hiện phép lai sau: biết các gen tuân theo QLPL độc lập
♀ AaBbDdEe x ♂ AaBbDdEe
– số KG của F1
– số KH ở F1
– số loại biến dị tổ hợp xuất hiện ở F1
– Số KH mang 3 tính trạng trội ở F1. em đang cần gấp ạ
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội hoàn toàn, các gen nằm trên các NST thường khác nhau, không có đột biến xảy ra. Xét phép lai: Đực AaBbDdEE x Cái AabbDdEe Theo lý thuyết tính TLKG ở đời con giống bố, giống mẹ. Theo lý thuyết tính TLKH ở đời con giống bố, giống mẹ. Biến dị tổ hợp ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Tính TLKH mang 2 tính trạng trội, mang 2 tính trạng lặn? Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu KG, KH tạo ra?
Cho phép lai: AaBbDdEE x aaBbDdee. không viết Sơ đồ lai, hãy: a. tính số tổ hợp giao tử thu đc ở F1 b. tính số KG, số KH thu đc ở đời con c. tính tỉ lệ KG aaBbDDEe ở F1 d. tính tỉ lệ KH A-B-D-E- e. tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là bao nhiêu?
Trong trường hợp mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai: AaBbddEe x aaBbDdEe. 1. Đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp? 2. Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình ?
Bài 11. Cho 3 cặp gen: Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các NST khác nhau. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định:
a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cơ thể có KG: AaBbDd
b) Tỉ lệ loại hợp tử AaBbDd từ phép lai: AaBbDd x AaBbDd
cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại KH, trong đó KH cây cao, hạt dài tỉ lệ là 18,75%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên NST khác nhau; ngược với cây cao, hạt dài là các tính trạng cây thấp hạt tròn. Xác định tính chất tỉ lệ trên và viết sơ đồ lai để nhận biết tỉ lệ KG,KH của F2
Cho 3 cặp gene nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau kí hiệu:A,a,B,b,D,d; mỗi gên quy định 1 tính trạng ,tính trạng trội là hoàn toàn
1) cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gên của P
2) cho 1 cây có kiểu gene AaBbDd lai với cây có kiểu gene AabbDd tạo ra F1
a) Xác định số kiểu gên và tỉ lệ kiểu gene ở F1
b) Xác định tỉ lệ kiểu gene mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1