2KMnO4 = K2MnO4 + MnO2 + O2
Độ giảm khối lượng chất rắn = m O2 = 47,4 – 44,04 = 3,36 gam
Suy ra n CO2 = 3,36 : 32 = 0,105 mol => n KMnO4 tham gia = 0,105.2 = 0,21 mol.
=>% m KMnO4 phản ứng = ((0,21.158):47,4).100% = 70%
2KMnO4 = K2MnO4 + MnO2 + O2
Độ giảm khối lượng chất rắn = m O2 = 47,4 – 44,04 = 3,36 gam
Suy ra n CO2 = 3,36 : 32 = 0,105 mol => n KMnO4 tham gia = 0,105.2 = 0,21 mol.
=>% m KMnO4 phản ứng = ((0,21.158):47,4).100% = 70%
Mọi người giúp em vớiii
Cho 3.58 gam X gồm Al,Fe, Cu vào 200 ml Cu(NO3)2 0.5M. đến khi phản ứng kết thức thu được chất rắn A, và dd B. Nung B trong không khí tới khi khối lượng ko đổi được 6.4 gam chất rắn. CHo A tác dụng vs NH3 dư , lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng ko đổi dk 2.62 gam chất rắn D.
TÍnh phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu
nhiệt phân 20g Al(no3)3 một thời gian thu được 11,9 gam chất rắn Y hiệu suất của quá trình nhiệt phân là:
A.37.5% B.53.25% C.46.75% D.62.5%
các pạn cho mình hỏi pài này: Nhiệt phân 48,1gam hỗn hợp chất rắn X gồm KMnO4, MnO2, KCl một thời gian thu được 46,82 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong V lít dung dịch HCl 1,6M đun nóng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có cùng nồng độ mol và 11,872 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là: A.1,1 B.1,2 C.1,3 D.1,4
Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 được 7,6 gam chất rắn và khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X vào 100 ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A.15 gam
B.10 gam
C.6,9 gam.
D.5 gam
nhiệt phân hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau ở 2 chu kì thuộc cùng phân nhóm chinh nhóm 2 thu được 11,2 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn . biết rằng khối lượng 2 muối ban đầu là 48g
a) xác định têm kim loại và công thức muối đã dùng
b) tính thành phần phần trăm khối các chất rắn ban đầu
Nhiệt phân hoàn toàn 12.95 g một muối hidrocacbonat của kim loại R( có hóa trị không đổi trong các hợp chất) được chất rắn X. hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn từ từ Y vào hết bình đựng dung dịch chứa 0.07 mol Ca(OH)2 , thấy khối lượng bình tăng 5.3 g, đồng thời có 4 g kết tủa . Cho toàn bộ X vào 100 ml dd H2SO4 0,2M (d=1,2 g/ml) được dd Z. Nồng độ % của dd Z là :
A.4,02% B.4,17% C.0,7% D.16.9%
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Pb(NO3)2 và AgNO3 thu được 12,32 lít hỗn hợp khí Y. Sau khi làm lạnh hỗn hợp Y để hoá lỏng NO2 thì còn lại một khí với thể tích là 3,36 lít. Tính thành phần % khối lượng các muối có trong hỗn hợp X. Biết thể tích các khí được đo ở đktc.
A.35,3% và 64,7%
B.65,5% và 34,5%
C.49,7% và 50,3 %
D.50,3 % và 64,7%
Cho m gam bột Cu vào dd AgNO3 .Sau khi pứ xong thu được dd X và 49,6 gam chất rắn Y.Cô cạn X lấy chất rắn thu được đem nhiệt phân đến hoàn toàn thu được 16 g chất rắn Z. Tính m?
A.18,4 g
B.19,2 g
C.24 g
D.18 g
Nung 9,4 gam một muối nitrat của một kim loại có hoá trị II đến khối lượng không đổi được 4 gam chất rắn. Xác định kim loại
A.Mg
B.Fe
C.Cu
D.Zn