Câu 9. Chọn một trong các từ chỉ màu xanh: xanh mướt, xanh rì, xanh thẩm, xanh ngắt điền vào chỗ trống:
a. Trên đồi, cỏ mọc ………………………………………………………………………..………
b. Trời mùa thu ……………………………………………………………………………………
c. Mặt biển như một tấm thảm …………………………………………………………….……...
d. Quanh hồ, thấp thoáng những mảng ngô xanh …………………………………………………
Câu 10. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm đồng nghĩa trong dãy từ sau:
nhân dân, đồng bào, dân trí, dân tộc
Câu 11. Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột trái với nghĩa thích hợp ở cột phải:
a. Chịu thương chịu khó |
| 1. đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. | |||
|
|
|
|
| |
b. Dám nghĩ dám làm |
| 2. cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ. | |||
|
|
|
|
| |
c. Muôn người như một |
| 3. mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện | |||
|
| sáng kiến. |
|
| |
|
|
|
|
| |
d. Uống nước nhớ |
| 4. biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình. | |||
nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Câu 12. Hãy nối các cặp thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa với nhau: | |||||
|
|
|
|
|
|
a. Chịu thương chịu khó |
|
|
| 1. | Đồng tâm hiệp lực. |
|
|
|
|
|
|
b. Muôn người như một |
|
|
| 2. | Thất bại là mẹ thành công |
|
|
|
| ||
c. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo |
| 3. | Thức khuya dậy sớm | ||
|
|
|
|
|
|
phận biệt sắc thái nghĩ của những từ đồng nghĩ (được nghiêng )trong thơ sau :
a) trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
b) tháng 8 mùa thu xanh thắm
c) một vùng mọc cỏ xanh rì
d)nhớ từ sóng hạ long xanh biếc
e)suối dài xanh mướp nương khô
các giúp mình với mình ko hiểu bài này
Trong câu:" Hương hoa đồng nội,hòa với khí trời trong xanh tĩnh lặng càng làm cho con người cảm thấy dễ chịu,khỏe khoắn sau một ngày làm việc ngoài đồng mệt nhọc."
có .......cặp từ trái nghĩa.Đó là:......................
Trong những câu dưới đây ,câu nào là câu ghép?
a)Càng lên cao ,trăng càng nhỏ dần ,càng vàng dần càng nhẹ dần.
b)Bầu trời cũng sáng xanh lên
c)Cả 1 vùng nước sóng sánh ,vàng chói lọi
d)Mặt biển sáng trong và dịu êm
e)Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh ,còn trời thì trong như nước
f)Mặt trời lên ,tỏa ánh nắng chói chang
g)Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát ,tung bọt trắng xóa
h)Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát ,bọt tung trắng xóa
Câu 1: Em hãy điền các cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các câu có nghĩa (1 điểm)
a. ____________ em đi học chăm ngoan ___________ cô giáo đã khen ngợi em trước lớp vào giờ sinh hoạt.
b. ________ mưa ngày càng lớn ________ ruộng đồng ngập hết cả.
Câu 2: Em hãy tìm trong câu sau các từ nhiều nghĩa và chỉ ra đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển (1 điểm)
Hùng mở to đôi mắt tròn xoe nhìn vào cái lưới đánh cá của ông, vừa nhìn bé vừa tò mò chạm vào những mắt lưới và cười khoái chí.
Câu 3: Trong đoạn thơ dưới đây có sử dụng một cặp từ đồng âm, em hãy tìm và giải nghĩa.
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem quẻ nói rằng,
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Câu 7: Điền cặp quan hệ từ phù hợp vào chỗ trống
Nó …. nóng nảy, mất bình tĩnh thì công việc …. không thể hoàn thành như dự định được.
A. càng …càng…
B. Hễ mà…thì…
C. vừa….vừa…
D. mặc dù…nhưng…
Câu 8: Điền cặp quan hệ từ phù hợp vào chỗ trống
Cơn bão đi tới …. làng mạc, ruộng đồng, nhà cửa bị tàn phá đến ….
A. không những…mà…
B. nào …ấy
C. bao nhiêu….bấy nhiêu
D. đâu…đấy
Câu 9: Tìm cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống:
a. Chiếc xe ngựa ……. đậu lại, tôi …… nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra
b. Thằng bé đi đến …….., những tiếng mắng chửi, xỉ vả theo đến ……..
Bài tập từ đồng nghĩa
Bài 1 :
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :
a- TRời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến )
…………………………………………………………………………………..
b- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )
………………………………………………………………………………….
c- Một vùng cỏ mọcxanh rì. (Nguyễn Du )
…………………………………………………………………………………
d- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên )
………………………………………………………………………………..
e- Suối dàixanh mướt nương ngô. (Tố Hữu )
………………………………………………………………………………..
Bài 2 :Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
.............................................................................................................................
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.
……………………………………………………………………………………………
Bài 3 :
Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
........................................................................................................................................
b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.
........................................................................................................................................
c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
........................................................................................................................................
Bài 4 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hèởđây ....................., cây cốiđứng....................., không gian......................, không một tiếngđộng nhỏ.
Bài 6 :
Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :
a) Câu văn cầnđược (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói,đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).
c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 7 :
Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ranghĩa chung của từng nhóm :
a) Cắt, thái, ...
b) To, lớn,...
c) Chăm, chăm chỉ,...
Bài 8 :
Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm :
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Bài 9 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :
Mùa xuân đãđến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên tráiđất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽđá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
( theo NguyễnĐình Thi )
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .
(2):sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
*Bài 10:
Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :
Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ;đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....
Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
a) Mùa xuân......... đến, cây cối......... đâm ra những lộc non xanh mơn mởn.
b) Chim công......... múa đẹp........... nó làm tổ cũng rất khéo.
Điền về câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành chính các câu ghép sau a mưa càng lâu,.......................................................... b tôi chưa kịp nói gì,...............................................c Nam vừa bước xe buýt,................................................. d các bạn đi đâu thì,................................................
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
(1) Trăng sáng vằng vặc. (2) Dường như càng về khuya bầu trời càng xanh trong, trăng càng sáng. (3) Con đường đá sỏi rung lên bởi nhịp bàn chân bước. (4) Bỗng một làn gió thổi tới mang theo hơi hướng quen thuộc của đồng bằng, cả hàng quân xôn xao :
(5) Đồng bằng ! (6) Tới đồng bằng thật rồi !
(Đêm trăng hành quân về đồng bằng- Khuất Quang Thụy)
a. Câu đơn là câu số : ………………… c. Câu đặc biệt là câu số : …………
b. Câu ghép là câu số : ……………… d. Câu cảm thán là câu số : ………
2/ Xác định các phép liên kết có trong đoạn văn : …………………………………………..