Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
N2 công thức cấu tạo là : N≡N
có công hóa trị là 3
N2 là đơn chất N có số oxi hóa là 0
Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
N2 công thức cấu tạo là : N≡N
có công hóa trị là 3
N2 là đơn chất N có số oxi hóa là 0
Cho các ứng dụng sau:
(a) Khí amoniac được dùng để sản xuất axit nitric, điều chế hiđrazin làm nguyên liệu cho tên lửa.
(b) Phần lớn axit nitric sản xuất trong công nghiệp được dùng để điều chế phân đạm.
(c) Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu để làm phân bón hóa học.
(d) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(e) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
Số ứng dụng đúng là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, 0.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
4 liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy,
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 6.
Để oxi hóa hoàn toàn 4,92 g chất X phải dùng hết một lượng chất oxi hóa chứa 8 g nguyên tố oxi. Sản phẩm oxi hóa chỉ gồm 10,56 g C O 2 , 1,8 g H 2 O và khí N 2 . Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong chất X là:
A. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; N ≈ 37,39%.
B. C ≈ 81,73%; H ≈ 13,93%; N ≈ 4,34%.
C. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; O ≈ 37,39%
D. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; O ≈ 26,01%; N ≈ 11,37%.
Nitơ có những đặc điểm về tính chất như sau:
(a) Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitơ có số oxi hóa +5 và –3.
(b) Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường.
(c) Nitơ là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao.
(d) Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđro.
(e) Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Nhóm nào sau đây chỉ gồm các câu đúng?
A. a, b, d, e
B. a, c, d
C. a, b, c
D. b, c, d, e
Nitơ có những đặc điểm về tính chất như sau:
(a) Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitơ có số oxi hóa +5 và –3.
(b) Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường.
(c) Nitơ là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao.
(d) Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđro.
(e) Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Nhóm nào sau đây chỉ gồm các câu đúng?
A. a, b, d, e
B. a, c, D
C. a, b, C
D. b, c, d, e
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. dễ tan trong các dung môi phân cực như nước.
5. dễ bay hơi, khó cháy.6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Số mệnh đề đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. dễ tan trong các dung môi phân cực như nước.
5. dễ bay hơi, khó cháy.6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Số mệnh đề đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amonic không thể hiện tính khử?
A. Khí amoniac tác dụng với đồng (II) oxit nung nóng tạo ra N 2 , H 2 O và Cu.
B. Khi amoniac tác dụng với khí hiđro clorua.
C. Khi amoniac tác dụng với khí clo.
D. Đốt cháy amoniac trong oxi.
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. phần lớn không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 6.