TRỢ ĐỘNG TỪ ở thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn là những từ nào? Trong câu ở thể nào ta phải dùng trợ động từ?
câu 1: viết cấu trúc,cách dùng trạng từ của các thì:hiện tại đơn;hiện tại tiếp diễn;quá khứ đơn; hiện tại hoàn thành.mỗi thì lấy 3 vd
câu 2:viết các từ để hỏi mỗi đại từ để hỏi lấy 1 vd.ít nhất 11 đại từ để hỏi
Câu 1 Trong tin học thông tin lưu trữ trong máy tính còn được gọi là gì
Câu 2 hạn chế lớn nhất của máy tính là gì
Câu 3 để máy tính có thể xử lý thông tin cần những biểu hiện nào
Câu 4 cấu trúc chung của máy tính điện tử theo như phương gồm những bộ phận nào
Câu 5 bộ xử lý trung tâm CPU được coi là bộ não của máy tính vì nó có chức năng gì
Câu 6 phần chính của bộ nhớ trong là gì
Câu 7 tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người được gọi là gì
Câu 8 hoạt động thông tin bao gồm những hoạt động nào
Câu 9 trong hoạt động thông tin hoạt động nào đóng vai trò quan trọng nhất
Câu 10 thông tin trước xử lí được gọi là gì
Câu 11 hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhà cái gì
Câu 12 hoạt động thông tin của con người được tiến hành cái gì
Câu 13 một trong các nhiệm vụ chính của tin học là gì
Câu 14 ví dụ nào sau đây thể hiện thông tin dưới dạng hình ảnh
Đặt 5 câu có dùng từ love trong câu Khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn mà dùng thì hiện tại đơn
Các câu truyện ngắn có dùng từ thì hiện tại đơn ?
Trong câu có những từ nào mới là hiện tại tiếp diễn:?
Trong câu có những từ nào mới là hiện tại tiếp đơn:?
4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.
1. Tận dụng tối đa thời gian
Với bài thi trắc nghiệm, bạn không có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu tập trung vào những câu còn lại. Hãy nhớ, đừng bao giờ dành nhiều thời gian cho 1 câu hỏi, nếu câu nào bạn rất không chắc chắn thì khoanh ngẫu nhiên. Một lưu ý rất quan trọng nữa là bạn không bỏ sót bất kì câu hỏi nào.
2. Cách xử lý những câu không chắc chắn
Khi gặp câu hoàn toàn không hiểu gì, bạn hãy thiên về đáp án ít gặp nhất. Vì xác suất đúng trong trường hợp này cao hơn.
Trong các đáp án nếu thấy đáp án nào đó khác biệt với các đáp án còn lại thì bỏ đi. Thông thường những lựa chọn này đúng khoảng 50%. Sau đó hãy xét tới các trường hợp còn lại.
3. Chiến thuật làm bài cho phần đọc hiểu
Hãy dành khoảng 2 phút đọc từ đầu tới cuối để hiểu qua nội dung, không dừng lại khi gặp từ mới để suy nghĩ. Điều quan trọng nhất là cần nắm được: chủ đề bài này là gì, mỗi đoạn nói về điều gì? Thời gian của các sự kiện trong bài là quá khứ hay hiện tại.
Tiếp đó, bạn cần đọc kỹ từng câu hỏi và xem kỹ đáp án. Với mỗi câu hỏi hãy xem thông tin bạn cần tìm là ở đâu trong bài đọc. Sau đó hãy kiểm tra lại và xử lý câu khó.
4. Lưu ý dạng bài tìm lỗi
Các dạng bài tìm lỗi phổ biến: lỗi chọn từ (nghĩa của từ, từ loại), lỗi liên quan tới thời của động từ, lỗi thành ngữ, lỗi mệnh đề và dạng câu. Với câu tìm lỗi bạn cần đọc cả câu để nắm rõ nghĩa cần truyền đạt, thời và cấu trúc câu. Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích, so sánh cụm từ gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng được rồi xác định lỗi dựa trên nhóm lỗi đã học.
Trên đây là một vài bí kíp nhỏ, hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!
1 . Nêu cấu tạo , cách dùng , dấu hiệu nhận biết của danh từ ở thì hiện tại đơn giản , hiện tại tiếp diễn và thì tương lại đơn.
2 . Nêu mẫu câu hỏi đáp về hình dáng , kích thước , màu sắc , nơi sống , giá cả , số lượng với How many , How much.
3 . Nêu cách dùng mạo từ a,an.
4 . Nêu cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều .
5 . Nêu mẫu câu so sánh hơn , so sánh cao nhất của tính từ ngắn , dài.
6 . Viết mẫu câu lời đề nghị , có 4 câu.
7 . Viết cấu trúc hỏi và chỉ đường.
8 . Nêu cấu tạo và cách dùng của động từ quyết thiếu can , should , ...
9 . Nêu cách phát âm đuôi s,es.
CÁC BẠN LÀM NHANH HỘ MÌNH , MÌNH CẦN GẤP.
Chọn những từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại trong mỗi nhóm. *
3 điểm
Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu sau. *
7 điểm
Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu sau. *
7 điểm
Chọn từ hoặc cụm từ có nghĩa giống với phần gạch chân trong mỗi câu sau. *
1 điểm
Chọn từ hoặc cụm từ có nghĩa là OPPOSITE cho phần gạch chân trong mỗi câu sau. *
1 điểm
MỘT