Nhóm IA và IIA chứa nguyên tố s, nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He) chứa các nguyên tố p. Các nhóm từ IIIB đến IIB (theo chiều từ trái qua phải trong bảng tuần hoàn) chứa các nguyên tố d.
Nhóm IA và IIA chứa nguyên tố s, nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He) chứa các nguyên tố p. Các nhóm từ IIIB đến IIB (theo chiều từ trái qua phải trong bảng tuần hoàn) chứa các nguyên tố d.
Những nguyên tố nhóm A nào là các nguyên tố s, nguyên tố p? Số electron thuộc lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố s và p khác nhau thế nào?
Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 5
A. Nhóm IVA. B. Nhóm VA.
C. Nhóm VIA. D. Nhóm VIIA.
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau: Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình? Nhóm nào gồm hầu hết những phi kim điển hình?
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào ?
Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm này có bao nhiêu electron hoá trị ?
Khi hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thuộc nhóm này liên kết với nhau tạo thành phân tử thì mỗi nguyên tử phải góp bao nhiêu electron, tạo thành mấy liên kết, tại sao ? Cho thí dụ.
Những nguyên tố ở nhóm nào có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5
A. Nhóm cacbon
B. Nhóm nitơ
C. Nhóm Oxi
D. Nhóm Halogen
Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là n s 2 n p 5 ?
A. Nhóm kim loại kiềm.
B. Nhóm khí hiếm.
C.Nhóm halogen.
D. Nhóm oxi – lưu huỳnh.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm
A. IA. B. IIA .
C. VIIA. D. VA.
Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim, nhóm A nào gồm các nguyên tố khí hiếm. Đặc điểm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.
I-Trắc nghiệm
Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là n s 2 n p 5 ?
A. Nhóm IVA.
B. Nhóm VB.
C. Nhóm VIA.
D. Nhóm VIIA.