Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2 – 3. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây
A. Dung dịch natri hiđrocacbonat
B. Nước đun sôi để nguội
C. Nước đường saccarozơ
D. Một ít giấm ăn
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
(c) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.
(d) Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều lưỡng tính.
(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit
(2) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước
(3) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O
(4) Al(OH)3, NAHCO3, Al2O3 là các chất có tính lưỡng tính
(5) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Thợ lặn thường uống nước mắm cốt trước khi lặn để cung cấp thêm năng lượng là vì trong nước mắm cốt có
A. Chứa nhiều đường như glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
B. Chứa nhiều chất đạm dưới dạng aminoaxit, polipeptit.
C. Chứa nhiều muối NaCl.
D. Chứa nhiều chất béo.
Thợ lặn thường uống nước mắm cốt trước khi lặn để cung cấp thêm năng lượng là vì trong nước mắm cốt có
A. chứa nhiều đường như glucozơ, fructozơ, saccarozơ
B. chứa nhiều chất béo
C. chứa nhiều chất đạm dưới dạng amino axit, polipeptit
D. chứa nhiều muối NaCl
Trong các phát biểu và nhận định sau:
(1) Chất NH4HCO3 được dùng làm bột nở.
(2) Chất NaHCO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.
(3) Dùng nước đá và nước đá khô để bảo quản thực phẩm được xem là an toàn.
(4) Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,… có tác dụng giúp cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu thu hoạch để sử dụng bảo đảm an toàn thường là 12 – 15.
(5) Sự thiếu hụt nguyên tố Ca (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương.
(6) Phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) có thể làm trong nước.
(7) Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là O3.
Số phát biểu đúng là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
(a) Bông khô.
(b) Bông có tẩm nước.
(c) Bông có tẩm nước vôi.
(d) Bông có tẩm giấm ăn.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là: oxit axit phản ứng với dung dịch bazo
A.(d)
B.(c)
C.(a)
D.(b)
Cho các phát biểu sau:
(a) Để loại bỏ lớp cặn C a C O 3 trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng người ta có thể dùng giấm ăn.
(b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit.
(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.
(d) Hơp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.
(e) Để bảo quản thực phẩm nhất là rau quả tươi, người ta có thể dùng S O 2 .
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Chì là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động nên tan được trong dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng.
(2) NaHCO3 có thể được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư thừa axit.
(3) Từ trên xuống dưới trong nhóm IIA các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) Thép là hợp kim của sắt mà trong đó hàm lượng cacbon chỉ từ 0,01 – 2%.
(5) Có thể điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng cách đốt cháy quặng.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C.1
D. 3