Giải thích:
Cấu hình (2) , (5) là của ion Na+và K+
Đáp án A
Giải thích:
Cấu hình (2) , (5) là của ion Na+và K+
Đáp án A
Những cấu hình electron nào ứng với ion của kim loại kiềm:
( 1 ) 1 s 2 2 s 2 2 p 1 , ( 2 ) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 ( 3 ) 1 s 2 2 s 2 2 p 4 , ( 4 ) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 ( 5 ) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
A. 2, 5
B. 3, 5
C. 1, 4
D. 1, 2
Cho các phát biểu sau :
(a) Cấu hình electron của kim loại kiềm là những nguyên tố s
(b) Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(c) Các kim loại kiềm mềm do liên kết kim loại trong tinh thể yếu
(d) Ứng dụng kim loại xexi dùng làm tế bào quang điện
(e) Phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
Số phát biểu đúng là :
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Có các phát biểu sau:
(1) S, P, C, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(3) Ion Fe2+ có cấu hình electron là: [Ne] 3d6.
(4) Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.12H2O.
(5) Điện phân dung dịch AgNO3 thu được O2 ở anot.
Số phát biểu sai là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có các phát biểu sau:
(1) S, P, C, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(3) Ion Fe2+ có cấu hình electron là: [Ne] 3d6.
(4) Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.12H2O.
(5) Điện phân dung dịch AgNO3 thu được O2 ở anot.
Số phát biểu sai là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có các phát biểu sau:
(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước.
(2) Các kim loại kiềm có thể đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
(3) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu.
(4) Xesi được dùng trong tế bào quang điện.
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
Những phát biểu đúng là
A. (3), (4), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (3), (5).
D. (1), (3), (4)
Có các phát biểu sau:
(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước.
(2) Các kim loại kiềm có thể đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
(3) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu.
(4) Xesi được dùng trong tế bào quang điện.
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
Những phát biểu đúng là
A. (3), (4), (5).
B. (1), (2), (5).
C. (3), (5).
D. (1), (3), (4).
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là :
A. ns1.
B. ns2.
C. ns2np1.
D. (n-1)dsxnsy.
ae giúp mk với
Câu 1: Ion M+có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6. M là
Câu 2: Kim loại kiềm có
Câu 4: Hoà tan Na vào dung dịch nào dưới đây không thấy xuất hiện kết tủa?
Câu 7: Có 4 dung dịch: Na2CO3, NaOH, NaCl, HCl. Nếu chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được
Câu 11: Dãy hóa chất đều tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là
Câu 14: Cho 6,08 gam hổn hợp gồm hai hidroxit của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì thu được 8,3 gam muối clorua. Công thức của hai hidroxit là
Câu 15: Hòa tan 3,06 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại kiềm bằng dung dịch HCl dư thu được 672 ml CO2 (đktc) . Nếu cô cạn dung dịch thì khối lượng muối khan thu được là
❤❤❤ đa tạ ae
Có các phát biểu sau :
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dich AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là :
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.