Chọn đáp án: B
Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập.
Câu 32. Lí Công Uẩn lên ngôi vua, nhà Lí thành lập năm nào?
A.Cuối năm 1009.
B. Cuối năm 1010.
C. Cuối năm 1011.
D. Cuối năm 1012.
Câu 21: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu?
A. 1008
B. 1009
C. 1010
D. 1011
Câu 28: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?
A. Năm 1010.
B. Năm 1045.
C. Năm 1054.
D. Năm 1075.
Câu 29: Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?
A. Đánh du kích
B. Phòng thủ
C. Đánh lâu dài
D. "Tiến công trước để tự vệ"
Triều đại phong kiến nào ở Việt Nam được thành lập vào năm 1009?
A. Đinh.
B. Lý.
C. Tiền Lê.
D. Trần.
: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?
A. Năm 1010.
B. Năm 1045.
C. Năm 1054.
D. Năm 1075.
Câu 28 : Cấm quân là:
A. quân phòng vệ biên giới.
B. quân phòng vệ các lộ.
C. quân phòng vệ các phủ.
D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.
Câu 29: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:
A. Địa chủ và nông nô.
B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.
D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
Câu 30: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc?
A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường.
B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt.
C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc.
D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc.
Câu 31: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.
B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.
D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Câu 32: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Trần Lãm.
C. Phạm Bạch Hổ.
D. Ngô Xương Xí.
Câu 33: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt
B. Đại Cồ Việt
C. Đại Nam.
D. Đại Ngu
Câu 34: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
A. Đinh Toàn.
B. Thái hậu Dương Vân Nga.
C. Lê Hoàn.
D. Đinh Liễn.
Câu 35: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê?
A. Nho giáo .
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 36: Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là:
A. Châu – Phủ - Lộ
B. Phủ - Huyện – Châu
C. Châu – huyện – xã
D. Lộ - Phủ - Châu
Câu 41. Nhà Hồ được thành lập năm bao nhiêu?
A. Năm 1399.
B. Năm 1400.
C. Năm 1406.
D. Năm 1407.
Câu 39. Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu?
A. Năm 1225. B. Năm 1226.
C. Năm 1227. D. Năm 1228
-Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là gì?
-Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu?
-Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?
-Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?
-Bộ luật thành văn đầu tiên ở nước ta xuất hiện ở triều đại nào?
-Thành Đại La được Lý Công Uẩn đổi là thành:
-Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
-Cấm quân có nhiệm vụ canh gác ở đâu?
-Việc để quân địa phương đóng ở các lộ, luân phiên vừa luyện tập, vừa làm ruộng có tác dụng gì?
-Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế trong thành thị trung đại với lãnh địa phong kiến là gì?
-Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự ra đời của thành thị trung đại?
-Vì sao tình hình nông nghiệp nước ta thời Đinh - Tiền Lê có bước phát?
Ai là người sáng lập nên nhà Lý vào năm 1009?
A. Lý Anh Tông
B. Lý Nhân Tông
C. Lý Công Uẩn
D. Lý Thánh Tông