Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 60, khối lượng nguyên tử A không quá 40 đvc. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt ít hơn nguyên tử A là 20 hạt . Trong hạt nhân B số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt .
a) Xác định các nguyên tố A, B ?
b) Cho 9,4 g hỗn hợp X gồm A và B vào nước dư đến khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 6,272 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ?
một nguyên tử x có tổng số electron ở lớp trong cùng và lớp ngoài cùng bằng số lớp e. Số lớp e bằng 20% tổng số e trong nguyên tử. Tìm tổng số e, số lớp e, nguyên tố X
Bài 1: nguyên tử nguyên tố X có hạt nhân là 17+ , có 3 lớp electron và có 7 electron lớp ngoài cùng .Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn
Bài 2: Nguyên tố A có số liệu nguyên tử là 20 chu kì 4 trong bảng nhóm II trong bảng tuần hoàn nguyên tố.Hãy cho biết.
a, Cấu tạo của nguyên tử
b, Tính chất hóa học đặc trưng của A
c, So sánh tính chất hóa học của A với nguyên tố lân cận
Bài 3: cho 3,72 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong nhóm I A tác dụng với H2O dư. Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí H2(đttc) .Xác định 2 kim loại trong X và tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Biết nguyên tử khối của X có giá trị bằng tổng số hạt nhân nguyên tử.
A) Xác định nguyên tử X.
B) Coi nguyên tử X có dạng hình cầu với thể tích xấp xỉ 8,74.10-24 cm3. Trong tinh thể X có 74% thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử, còn lại là khe trống. Cho số Avôgadro: N=6,022.1023. Tính khối lượng riêng của tinh thể X.
Giúp mình câu này với mọi người ơi!
Bài 7: Một nguyên tử A có tổng số các hạt trong p, n, e là 13. Biết trong 1 nguyên tử, ta luôn có: P ≤ N ≤ 1,5P.
a/ Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử A.
b/ Hãy viết tên, kí hiệu hoá học của nguyên tố A.
Câu 9: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kỳ 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại mạnh.
B. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron, kim loại mạnh.
C. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron, kim loại yếu.
D. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại yếu.
Y là nguyên tố thuộc chu kỳ 2, nhóm VI trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nguyên tử Y có NHỮNG đặc điểm nào sau đây? Chọn nhiều đáp án.
1. Có 2 lớp e.
2. Có số electron lớp ngoài cùng là 2.
3. Có số electron lớp ngoài cùng là 6.
4. Điện tích hạt nhân là 16+.
5. Điện tích hạt nhân là 8+.
Bài 4 : Nguyên tố X ở ô 17 chu kì 3 nhóm VII
a) Hãy xác định số lớp e, số e lớp ngoài cùng, tên KHHH của X. Nêu tính chất cơ babr của nó
b) Nguyên tố Y có điện tích hạt nhân +12, có 3 lớp e và có 2 e lớp ngoài cùng. Cho bt chu kì của Y. KHHH và tính chất cơ bản của Y