Đáp án C
Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là axit amin
Đáp án C
Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là axit amin
Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là:
A. Ribônuclêôtit
B. Axit nuclêic
C. Axit amin
D. Các nuclêôtit
Phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribônuclêôtit A : U : G : X = 3:1:4:2 trong đó có 600 ribônuclêôtit loại G. Quá trình tổng hợp các phân tử MARN của một gen dã cần môi trường nội bào cung cấp 750 ribônuclêôtit loại U. Xác dịnh: 1/ Số phân tử MARN dược tổng hợp. 21 Số ribônuclêôtit mỗi loại môi trường cần phải cung cấp cho quá trình trên.
Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra 128 tế bào con. Số đợt nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp trong quá trình trên là:
A. 7 và 1792.
B. 7 và 1764.
C. 6 và 882.
D. 6 và 896.
Biết:
1- Các deoxyribonucleotit tự do trong môi trường nội bào.
2- Các ribonucleotit tự do trong môi trường nội bào.
3- Các axit amin tự do trong môi trường nội bào.
4- Enzyme ADN-polymeraza.
5- Enzyme ARN-polymeraza.
6- mARN.
7- tARN.
8- rARN.
9- khuôn mẫu ADN.
10-khuôn mẫu mARN.
Các thành phần tham gia vào quá trình tổng hợp ARN là:
A. 1 - 4 - 9
B. 2 - 5 - 10
C. 3 - 6 - 7 - 8 - 10
D. 2 - 5 - 9
Cho 2 hợp tử A và B. Hợp tử A nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạp nên 84 NST. Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp tạo các tế bào con chứa tổng số 256 NST, trong đó ở lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào bị rối loạn phân li xảy ra ở tất cả các cặp NST, các tế bào còn lại phân li bình thường. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ của mỗi hợp tử
Mạch ARN có chứa 30 nuclêôtit sẽ tổng hợp được phân tử Prôtêin chứa bao nhiêu axit amin?
A.
30 axit amin.
B.
10 axit amin.
C.
1 axit amin.
D.
3 axit amin.
Ở một loài sinh vật có 5 tế bào cùng nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương với 12 40 nhiễm sắc thể đơn. trong các tế bào con được hình thành, số nhiễm sắc thể mới hoàn toàn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường là 1200
1 Xác định tên loài
2 Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào
3 nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục sơ khai, các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành tế bào sinh giao tử và giảm phân tạo giao tử
- Nếu là tế bào sinh dục được thì số giao tử được tạo ra là bao nhiêu
- Nếu là tế bào sinh dục cái thì số giao tử cái (trứng) được tạo ra là bao nhiêu
- tính số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình phát sinh giao tử các tế bào sinh dục sơ khai nói trên
Bài 4: Có 3 hợp tử kí hiệu là A,B,C. Hợp tử của A nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạo nên 84NST. Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp tạo ra các tế bào con chứa tổng số 256NST. Hợp tử C nguyên phần 2 lần liên tiếp, ở kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên trong hợp tử chứa 40 crômatit.
a) Cho biết 3 hợp tử trên cùng loài hay khác loài?
b) Tính tổng số tế bào con được tạo thành sau các lần nguyên phân của 3 hợp tử nói trên.
c) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho 3 hợp tử A,B,C nguyên phân là bao nhiêu?
một đoạn MARN có trình tự các nucleotit:
U X G X X U U A U X A U G G U
khi tổng hợp chuỗi axit amin thì thì môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin?