Trong các trường hợp sau:
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nhan thạch do núi lửa phun.
Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
2. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện
3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.
4. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các nhận định sau:
I. Quá trình cố định nito phân tử là quá trình liên kết N2 và H2 tạo ra NH3.
II. Quá trình phản nitrat hóa giúp bù lại lượng nito khoáng cho đất đã bị cây lấy đi
III. Vai trò sinh lí của nito gồm vai trò điều tiết và vai trò cấu trúc.
IV. Có 2 nhóm vi sinh vật cố định nito là: vi sinh vật sống tự do và vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim
Quá trình cô định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim
A. đecacboxilaza
B. đeaminaza
C. nitrogenaza
D. peroxiđaza
Khi nói về quá trình trao đổi nito, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây chỉ hấp thu nito dưới dạng NH4+ và NO3-
II. Quá trình biến đổi NH4+ thành NO3- được gọi là nitrat hóa.
III. Quá trình tổng hợp NO3- từ N2 được gọi là cố định đạm.
IV. Quá trình biến đổi NO3- thành N2 được gọi là quá trình phản nitrat hóa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm xuất hiện các vệt đỏ trên lá.
(2) cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+ .
(3) Nitơ hữu cơ từ xác sinh vật trong đất chỉ được cây hấp thụ sau khi đã đưọc các vi sinh vật đất khoáng hóa.
(4) Trong đất, quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do các vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Quá trình cố định Nitơ trong khí quyển nhờ các loại vi khuẩn tự do nào: A. Azotobacter, anabaena. B. Rhizobium, anabaena azollae C. Rhizobium, anabaena. D. Azotobacter, anabaena azollae
Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A. N2 thành NH4+
B. NH4+ thành NO3-
C. vật chất hữu cơ thành NH4+
D. NO3- thành NH4+
1,Điểm khá biệt giữa nitrat hóa và phản nitrat hóa:Diễn biến,vi sinh vật tham gia,kiểu chuyển hóa của vi sinh vật ,ý nghĩa?
2,Ánh sáng và nhiệt độ có liên quan như thế nào đến quá trình trao đổi nito ở thực vật?
3,Nêu vai trò chính của nito đối với quá trình sinh trưởng của thực vật?