Chọn hệ quy chiếu gắn với toa tàu. (Hình 55)
Chọn hệ quy chiếu gắn với toa tàu. (Hình 55)
Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài 1 m, dao động với góc lệch cực đại α 0 = 60 ° . Trong quá trình dao động, cơ năng của con lắc được bảo toàn. Tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α = 30 ° , gia tốc của vật nặng của con lắc có độ lớn là
A. 1232 cm/s2
B. 887 cm/s2
C. 732 cm/s2
D. 500 cm/s2
Xe chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương ngang, trong xe có treo một con lắc đơn. Lấy g = 10m/ s 2 , Gia tốc của xe có giá trị là bao nhiêu để góc lệch của con lắc so với phương thẳng đứng là 45 ∘
A. 10m/ s 2
B. 5 2 m / s 2
C. 5 3 m / s 2
D. 5m/ s 2
Xe chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương ngang, trong xe có treo một con lắc đơn. Lấy g = 10m/ s 2 , Gia tốc của xe có giá trị là bao nhiêu để góc lệch của con lắc so với phương thẳng đứng là 30 ∘ .
A. 1,12m/ s 2
B. 2,24m/ s 2
C. 4,32m/ s 2
D. 5,77m/ s 2
Một con lắc đơn gồm vật m = 400g, dây treo không dãn có chiều dài l=1,5m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, lấy g = 10 m/s2, ở góc lệch α = 60° so với phương thẳng đứng vật có vận tốc v = 2m/s có cơ năng W. Giá trị của W bằng
A. 0,8J
B. 3,0 J
C. 3,8J
D. 8,3J
Một chất điểm có khối lượng m = 100 g được treo trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ hai dây như hình vẽ. Dây OA hợp với phương thẳng đứng góc α (sao cho cos α = 0,8), dây AB có phương nằm ngang. Gia tốc trọng trường lấy g = 10 m/s2.Lực căng của sợi dây OA và OB lần lượt là T1 và T2. Giá trị (T1 + T2) bằng:
A. 0,75 N.
B. 0,5 N.
C. 1,25 N.
D. 2 N.
Một con lắc đơn, vật nặng m gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Kéo con lắc lệch góc αo so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát, chọn gốc thế năng tại vị trí dây treo thẳng đứng, thế năng của vật nặng khi con lắc đến vị trí có góc lệch α so với phương thẳng đứng là:
A. mgl(1 – cosα)
B. mg(3cosα – 2cosαo)
C. 2gl(cosα – cosαo)
D. mgl(3 – 2cosαo)
Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m = 1 kg treo vào sợi dây có chiều dài l = 40 cm. Kéo vật đến vị trí dây làm với đường thẳng đứng một góc α 0 = 60 0 rồi thả nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Tìm vận tốc của con lắc và lực căng của sợi dây khi nó đi qua:
a) Vị trí ứng với góc α = 30 0 .
b) Vị trí cân bằng.
Một con lắc đơn có chiều dài dây ℓ = 1,6 m. Kéo dây lệch so với phương thẳng đứng một góc 60o rồi thả nhẹ, lấy g = 10 m/s2. Vận tốc lớn nhất của vật đạt được trong quá trình chuyển động là
A. 3,2 m/s
B. 1,6 m/s
C. 4,6 m/s
D. 4 m/s
Một quả cầu nặng m=100g được treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không co dãn, dài l=1m
(đầu kia của dây cố định). Truyền cho quả cầu ở vị trí cân bằng một vận tốc đầu v 0
theo phương ngang. Khi dây treo nghiêng góc α =30 o so với phương thẳng đứng thì
gia tốc của quả cầu có phương ngang. Cho g=10m/s 2 , bỏ qua mọi ma sát.
a) Tìm vận tốc v 0 .
b) Tính lực căng dây và vận tốc của vật tại vị trí có góc lệch = 40 o .