Thực ra, ta còn phải tốn rất nhiều nhiệt lượng để làm nóng một phần tấm thép xung quanh lỗ khoan và nhiệt lượng làm nóng môi trường xung quanh. Do đó số liệu ở trên chỉ là gần đúng.
Thực ra, ta còn phải tốn rất nhiều nhiệt lượng để làm nóng một phần tấm thép xung quanh lỗ khoan và nhiệt lượng làm nóng môi trường xung quanh. Do đó số liệu ở trên chỉ là gần đúng.
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t 0 = 30 ° c.
Tính thời gian khoan thép.
Khối lượng riêng của thép : ρ = 7800kg/ m 3 .
Nhiệt dung riêng của thép : C = 448 J/(kg.K).
Nhiệt nóng chảy riêng của thép : λ = 270kJ/kg.
Điểm nóng chảy của thép : T c = 1535 ° c.
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t 0 = 30 ° C . Khối lượng riêng của thép: ρ = 7 800 kg/m3. Nhiệt dung riêng của thép: c = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: T c = 1 535 ° C . Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép.
A. 2,16 s
B. 1,16 s
C. 1,18 s
D. 1,26 s
Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P=10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e= 2mm và nhiệt độ ban đầu là 30 ° C . Biết khối lượng riêng của thép D = 7800 k g / m 3 ; Nhiệt dung riêng của thép c=448 J/kg.độ; nhiệt nóng chảy của thép L=270 kJ/kg và điểm nóng chảy của thép t c = 1535 ° c . Thời gian khoan thép là:
A. 2,78 s
B. 0,86 s
C. 1,16 s
D. 1,56 s
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t0 = 30oC. Khối lượng riêng của thép: ρ = 7 800 kg/m3. Nhiệt dung riêng của thép: c = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: Tc = 1 535oC. Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép
A. 2,16 s
B. 1,16 s
C. 1,18 s
D. 1,26 s
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t0 = 30oC. Khối lượng riêng của thép: ρ = 7 800 kg/m3. Nhiệt dung riêng của thép: c = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: Tc = 1 535oC. Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép
A. 2,16 s
B. 1,16 s
C. 1,18 s
D. 1,26 s
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm, bề dày của tấm thep h = 1 mm. Nhiệt độ ban đầu là t1 = 30oC. Biết: Khối lượng riêng của thép ρ = 7800 kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy riêng của thép λ = 270 kJ/kg ; điểm nóng chảy của thép t2 = 1535 oC. Thời gian khoan thép là
A. 2,3 s
B. 0,58 s
C. 1,2 s
D. 0,42 s
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm, bề dày của tấm thep h = 1 mm. Nhiệt độ ban đầu là t 1 = 30 o C . Biết: Khối lượng riêng của thép , ρ = 7800 k g / m 3 ; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy riêng của thép λ = 270 kJ/kg ; điểm nóng chảy của thép t 2 = 1535 o C . Thời gian khoan thép là
A. 2,3 s
B. 0,58 s
C. 1,2 s
D. 0,42 s
Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P=10W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e=2 mm và nhiệt độ ban đầu là 30 ° C . Biết khối lượng riêng của thép D = 7800 k g / m 3 ; Nhiệt dung riêng của thép c=488J/kg.độ ; nhiệt nóng chảy của thép L=270kJ/kg và điểm nóng chảy của thép t e = 1535 ° C .Thời gian khoan thép là
A. 1,16 s
B. 2,78 s
C. 0,86 s
D. 1,56 s
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất chùm là P = 15 W. Đường kính của chùm sáng là d = 2 mm, bề dày tấm thép là e = 4 mm. Nhiệt độ ban đầu là 20(0C). Khối lượng riêng của thép là: ρ = 7800kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là: c = 450 J/kg.độ; Nhiệt nóng chảy riêng của thép là 275 kJ/kg; điểm nóng chảy của thép là 1535(0C). Thời gian tối thiểu để khoan là:
A. 5,26 s
B. 2,56 s
C. 6,25 s
D. 2,65 s