Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn,đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử
B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Hai phân tử đường đơn kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptit
B. Liên kết glicôzit
C. Liên kết hóa trị
D. Liên kết hiđrô
Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hiđrô
B. Liên kết hoá trị
C. Liên kết peptit
D. Liên kết glicôzit
Để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa, người ta dựa vào?
A. Khối lượng của phân tử
B. Số lượng đơn phân có trong phân tử
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số nguyên tử C trong phân tử
Cho các ý sau:
(1) Chỉ gồm một chuỗi pôlinucleotit
(2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(3) Có bốn loại đơn phân: A, U, G, X
(4) Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung
(5) Đều có liên kết phôtphodieste trong cấu trúc phân tử
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm cấu trúc chung của cả ba loại ARN?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Một đoạn gen có chiều dài 5100A0 và có nu loại A = 20% . Trên mạch đơn thứ nhất có A1 = 150 nu , mạch đơn 2 có G2 = 400 nu. a. Tính chu kì xoắn và khối lượng phân tử của gen ? b. Tính tỉ lệ % và số nuclêotit mỗi loại của gen ? c. Tính số lượng nuclêotit mỗi loại trên mỗi mạch đơn ?
Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 nu.
a. Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của ADN.
b. Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử ADN.
c. Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì xoắn.
Cho các ý sau:
(1) Có vị ngọt
(2) dễ tan trong nước
(3) dễ lên men bởi vi sinh vật
(4) Cấu tạo bởi các đơn phân theo nguyên tắc đa phân
(5) Chứa 3-7 cacbon
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của đường đơn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5