Thỏ không hề ngửi thấy mùi hôi của hổ hay tiếng gầm của hổ mà do hình ảnh bỏ chạy của đàn hươu làm chúng cũng bỏ chạy.
Đáp án cần chọn là: C
Thỏ không hề ngửi thấy mùi hôi của hổ hay tiếng gầm của hổ mà do hình ảnh bỏ chạy của đàn hươu làm chúng cũng bỏ chạy.
Đáp án cần chọn là: C
Hươu đực quệt dịch có mùi đặc biệt tiết ra từ tuyến cạnh mắt của nó vào cành cây để thông báo cho các con đực khác là tập tính?
A. kiếm ăn
B. sinh sản
C. di cư
D. bảo vệ lãnh thổ
Hươu đực quệt dịch có mùi đặc biệt tiết ra từ tuyến cạnh mắt của nó vào cành cây để thông báo cho các con đực khác là tập tính
A. kiếm ăn.
B. sinh sản.
C. di cư.
D. bảo vệ lãnh thổ
Cảm nhận thấy nguy hiểm, con khỉ canh gác kêu lên báo hiệu cho các con khác trong bầy. Những con chim đậu quanh đó cũng vội vàng bay đi. Kích thích dấu hiệu làm xuất hiện tập tính tự vệ ở chim là
A. Chim cũng nhìn thấy nguy hiểm như con khỉ
B. Tiếng hú của khỉ
C. Hình ảnh bỏ chạy của đàn khỉ
D. Mùi đặc trưng của khỉ
Xác định câu đúng (Đ)/sai (S) sau đây
(1) kiến lính sẵn sang chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn là tập tính vị tha
(2) hải li đắp đập ngăn song, suối để bắt cá là tập tính bảo vệ lãnh thổ
(3) tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính bảo vệ lãnh thổ
(4) cò quăm thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính kiếm ăn
(5) chim én tránh rét vào mùa đông là tập tính di cư
(6) chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là tập tính xã hội
(7) vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là tập tính thứ bậc
Phương án trả lời đúng là
A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7S
B. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7Đ
C. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6S, 7S
D. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5Đ, 6Đ, 7S
Qua những đêm ẩm ướt, vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá (đặc biệt, thường thấy ở lá của cây một lá mầm), hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt (hình ảnh 2.4). Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt.
Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là tập tính
A. sinh sản.
B. bảo vệ lãnh thổ.
C. di cư.
D. Xã hội
Đánh dấu X vào ô cho câu trả lời đúng của các câu hỏi dưới đây:
- Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đây là ví dụ về hình thức học tập:
A – Quen nhờn.
B – Điều kiện hóa đáp ứng
C – Học khôn.
D – Điều kiện hóa hành động.
- Thầy dạy toán yêu cầu bạn giải một bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có, bạn đã giải được bài tập đó. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A – điều kiện hóa đáp ứng.
B – in vết
C – học ngầm.
D – học khôn.
- Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A – in vết.
B – quen nhờn.
C – học ngầm.
D – học khôn.
Hình thức đẻ con có ưu điểm gì?
(1) ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi thai
(2) phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác tiêu diệt
(3) tỷ lệ chết của phôi thai thấp
(4) mang thai gây khó khăn cho động vật khi bắt mồi, chạy trốn kẻ thù
(5) thời kỳ mang thai động vật phải ăn nhiều hơn để cung cấp chất dinh dưỡng cho thai nhi, nếu không kiếm đủ thức ăn động vật sẽ suy dưỡng, phát sinh bệnh tật, con non sinh ra sẽ hiểu và nhẹ cân
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)
C. (2), (3) và (5)
D. (1), (2) và (3)
Xác định câu đúng (Đ)/sai (S) sau đây
(1) Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính học được
(2) Người đi xe máy thấy đèn đỏ thì dừng lại là tập tính học được
(3) Bóng đen ập xuống lần đầu thì gà con ẩn nấp nhưng lặp lại nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học khôn
(4) Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tập in vết
(5) Sau nhiều lần gõ kẻng và cho cá ăn, cứ gõ kẻng là cá nổi lên mặt nước, đây là kiểu học tập quen nhờn
(6) Khi đói, chuột chạy đến nhấn bàn đạp để lấy thức ăn là kiểu học khôn
Phương án trả lời đúng là:
A. 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5S, 6S
B. 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5Đ, 6S
C. 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5S, 6Đ
D. 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4Đ, 5S, 6S