Công thức vị trí các cực tiểu giao thoa:
Công thức vị trí các cực tiểu giao thoa:
Nêu công thức xác định vị trí các cực đại giao thoa.
Nêu công thức xác định vị trí của cực tiểu và cực đại chinh trong ảnh nhiễu xạ qua cách tử ?
Vị trí các vân tối trong thí nghiệm giao thoa của Y âng được xác định bằng công thức nào?
A. x = 2 k λ D a
B. x = ( 2 k + 1 ) λ D 2 a
C. x = k λ D a
D. x = k λ D 2 a
Công thức xác định vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng là:
A. x = 2 kλD a
B. x = kλD 2 a
C. x = kλD a
D. x = ( 2 k + 1 ) λD 2 a
Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào sau đây?
A. D x = λ D a
B. x = ( k + 0 , 5 ) λ D a
C. x = k λ D a
D. x = k a D λ
Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với cùng tần số và cùng pha. Khi nói về vị trí các điểm cực tiểu, kết luận nào sau đây là sai ?
A. Độ lệch pha của hai sóng gửi tới là Δφ = π + kπ với k Z.
B. Tập hợp những điểm cực tiểu tạo thành những gợn hình hypebol trên mặt nước.
C. Hiệu đường đi của hai sóng gửi tới điểm đó bằng số lẻ lần nửa bước sóng.
D. Hai sóng gửi tới ngược pha nhau.
Giao thoa ở mặt nước được tạo bởi hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai vị trí S1 và S2. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 6 cm. Trên đoạn thẳng S1S2, khoảng cách từ điểm cực đại đến điểm cực tiểu giao thoa gần nhất là
A. 6 cm.
B. 3 cm.
C. 1,2 cm.
D. 1,5 cm.
Giao thoa ở mặt nước được tạo bởi hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai vị trí S1 và S2. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 6 cm. Trên đoạn thẳng S1S2, khoảng cách từ điểm cực đại đến điểm cực tiểu giao thoa gần nhất là
A. 6 cm.
B. 3 cm.
C. 1,2 cm
D. 1,5 cm