Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là
A. 4,09.10–15 J
B. 4,86.10–19 J
C. 4,09.10–19 J
D. 3,08.10–20 J
Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E = - 13,6/n² (eV) ( n =1, 2, 3…), trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Chiếu vào đám khí hiđrô ở trạng thái cơ bản bức xạ điện từ có tần số f, sau đó đám khí phát ra 6 bức xạ có bước sóng khác nhau. Tần số f là:
A. 1,92.10-34 Hz
B. 3,08.109 MHz
C. 3,08.10-15 Hz
D. 1,92.1028 MHz
Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E = - 13,6/n² (eV) trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Một đám khí hiđrô đang ở trạng thái kích thích và electron đang ở quĩ đạo dừng N. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra khi chuyển về trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn là:
A. 16/9
B. 192/7
C. 135/7
D. 4
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = ‒3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10‒5 m.
B. 0,654.10‒6 m.
C. 0,654.10‒4 m.
D. 0,654.10‒7 m
Năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức (E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3,...). Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản khi bị kích thích bởi điện trường mạnh thì có thể phát ra tối đa 10 bức xạ. Trong các bức xạ có thể phát ra đó, tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn nhất là
A.
B.
C.
D.
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính bởi E n = − 13,6 n 2 eV (với n = 1, 2, …). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có bán kính r n = 1 , 908 n m sang quỹ đạo dừng có bán kính nm thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 7 , 299 . 10 14 H z
B. 2 , 566 . 10 14 H z
C. 1 , 094 . 10 15 H z
D. 1 , 319 . 10 16 H z
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính bởi E n = − 13,6 n 2 eV (với n = 1, 2, …). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có bán kính r n = 1 , 908 n m sang quỹ đạo dừng có bán kính r m = 0 , 212 n m thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 7 , 299 . 10 14 H z
B. 2 , 566 . 10 14 H z
C. 1 , 094 . 10 15 H z
D. 1 , 319 . 10 16 H z
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính bởi E n = - 13,6 n 2 (eV) , (với n = 1, 2, …). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có bán kính r n = 1 , 908 nm sang quỹ đạo dừng có bán kính r m = 0 , 212 nm thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 7,299. 10 14 Hz .
B. 2,566. 10 14 Hz .
C. 1,094. 10 15 Hz .
D. 1,319. 10 15 Hz .
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n = − 1 , 5 e V sang trạng thái dừng có năng lượng E m = − 3 , 4 e V . Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0 , 654 . 10 - 5 m
B. 0 , 654 . 10 - 6 m
C. 0 , 654 . 10 - 7 m
D. 0 , 654 . 10 - 4 m