2KNO3 (5) → 2KNO2 + O2 (2,5)
S (0,5) + O2 (0,5)→SO2
mC\(\text{=40.60%=24}\)
⇒ nC=\(\frac{24}{12}\)=2
⇒ mS = 40 − 24 = 16
⇒ nS = \(\frac{16}{32}=0,5\)
⇒ nO2\(\text{ = 2 + 0,5 = 2,5 }\)
⇒ mKNO3 \(\text{= 5.101 = 505}\)
2KNO3 (5) → 2KNO2 + O2 (2,5)
S (0,5) + O2 (0,5)→SO2
mC\(\text{=40.60%=24}\)
⇒ nC=\(\frac{24}{12}\)=2
⇒ mS = 40 − 24 = 16
⇒ nS = \(\frac{16}{32}=0,5\)
⇒ nO2\(\text{ = 2 + 0,5 = 2,5 }\)
⇒ mKNO3 \(\text{= 5.101 = 505}\)
đốt cháy hoàn toàn 10,8g hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh (trong đó khối lượng lưu huỳnh = 8 lần khối lượng cacban) trong không khí.
a)tính thể tích không khí(đktc)cần dùng? biết rằng oxi chiếm 20% thể tích khoonng khí.
b)tính thể tích ở đktc của mỗi khí thu được sau phản ứng.
1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.
b. CuO + H2 Cu + H2O.
c. KNO3 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 CO2 + H2O.
3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc) là 3,36 lit.
4. Đốt cháy hoàn toàn 3,1gam Photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit được tạo thành.
c. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng.
5. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lit oxi ở đktc, sau phản ứng người ta thu được 0,896 lit khí SO2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng S đã cháy ?
c. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g hỗn hợp chứa cacbon và lưu huỳnh (trong đó khối lượng lưu huỳnh = 8 lần khối lượng cacbon)trong không khí.
a)tính thể tích không khí(đktc) cần dùng biết rằng oxi chiếm 20%.
b)tính thể tích ở đktc của mỗi khí thu được sau phản ứng.
1 Cho hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hidro là 7,5 . Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần
2 Hỗn hợp khí X gồm O2 và Co2 X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,725 . Tính khối lượng từng khí có trong 11,2 lít hỗn hợp X (dktc)
3 Đốt cháy 6,72 lít CO ở Dktc Khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 20 . Tính % theo V và khối lượng mỗi khí trong X
Cho m gam hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 trong đó số nguyên tử oxi chiếm 9/14 số nguyên tử A. Nung A đến phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít khí O2 (đktc). Hãy tính % theo khối lượng của các chất trong A. Tính m?
cho 27,4g hỗn hợp gồm Na2O và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 4,48(l) khí CO2 ở đktc.
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
c) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Câu 3 : Đốt cháy một hỗn hợp bột Fe và Mg, trong đó Mg có khối lượng là 0,48 gam cần
dùng hết 672 ml O 2 ( đktc).
a) Tính khối lượng sắt và khối lượng hỗn hợp ban đầu ?
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
c) Tính khối lượng mỗi oxit thu được sau phản ứng ?
Giups mình với nhé ai nhanh thì mình tick và kết bạn nhé
thuốc tím bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng :
KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Nếu dùng 12,64 gam thuốc tím để nhiệt phân hãy tính :
- thể tích của O2 thu được ở đktc
- Khối lượng và số phân tử K2MnO4 , MnO2 tạo thành
thuốc tím bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng :
KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Nếu dùng 12,64 gam thuốc tím để nhiệt phân hãy tính :
- thể tích của O2 thu được ở đktc
- Khối lượng và số phân tử K2MnO4 , MnO2 tạo thành