Chọn đáp án A
+ Vận tốc xe tải bằng tốc độ dài của đầu van: v=72km/h=20m/s
+ Tốc độ góc:
( vòng/s = Hz )
Chọn đáp án A
+ Vận tốc xe tải bằng tốc độ dài của đầu van: v=72km/h=20m/s
+ Tốc độ góc:
( vòng/s = Hz )
Một bánh xe quay nhanh dần đều quanh trục của nó. Lúc bắt đầu tăng tốc, bánh xe đang có tốc độ góc là 5 rad/s. Sau 5s tốc độ góc của nó tăng lên đến 10 rad/s. Hãy tìm số vòng mà bánh xe quay được trong thời gian đó:
Một chất điểm chuyển động tròn đều thực hiện một vòng mất 4s . vận tốc góc của chất điểm là?
A. ω = π/2 (rad/s)
B. ω = 2/π (rad/s)
C. ω = π/8 (rad/s)
D. ω = 8π (rad/s)
Một xe tải đang chuyển động thẳng đều có v = 72 k m / h có bánh xe có đường kính 80cm. Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe.
Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s?
A. 7200.
B. 125,7.
C. 188,5.
D. 62,8.
Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s?
A. 7200.
B. 125,7.
C. 188,5.
D. 62,8.
Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s?
A. 7200.
B. 125,7.
C. 188,5
D. 62,8.
Một bánh xe quay nhanh dần đều quanh trục của nó. Lúc bắt đầu tăng tốc, bánh xe đang có tốc độ góc là 5 rad/s. Sau 5s tốc độ góc của nó tăng lên đến 10 rad/s. Hãy tìm Góc mà bánh xe quay được trong 5s
(2,00 điểm): Một bánh xe quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Bán kính của bánh xe là 30cm. Hãy xác định chu kỳ, tần số, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe. Lấy π ² = 10.
Một xe ô tô có bán kính bánh xe 30 cm chuyển động đều. Bánh xe quay 10 vòng/s và không trượt. Tốc độ của xe là
A. 67 km/h.
B. 18,8 m/s.
C. 78 km/h.
D. 23 m/s