Một xe máy điện đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v 1 = 24 k m / h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v 2 = 40 k m / h . Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường
Một xe máy điện đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v 1 = 24 k m / h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v 2 = 40 k m / h . Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
A. 30km/h
B. 31km/h
C. 32km/h
D. 33km/h
Một người đi xe đạp trên nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ 30 km/h, trên nửa đoạn đường thứ hai với tốc độ 24 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 28 km/h.
B. 25 km/h.
C. 24 km/h.
D. 80/3 km/h.
Một người đi xe đạp trên nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ 30 km/h, trên nửa đoạn đường thứ hai với tốc độ 24 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 28 km/h.
B. 25 km/h.
C. 24 km/h.
D. 80/3 km/h.
Bài 1. Một vật chuyển động thẳng đều, trong thời gian 40 phút nó đi được 40 km. Tìm vận tốc của vật ; quãng đường vật đi được 1000 phút ; thời gian vật đi được 100 km.
Bài 2. Một ô tô chạy trên đoạn đường thẳng, nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 60 km/h và nửa thời gian còn lại chạy với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đó
Bài 3. Một ô tô chạy trên đoạn đường thẳng, nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 80 km/h và nửa thời gian còn lại chạy với tốc độ 60 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đó
Bài 4. Một người đi xe đạp trên một đoạn đường AB, nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 18 km/h và nủa đoạn đường sau với tốc độ 12 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường trên
Bài 5. Một ô tô đi trên một đoạn đường AB, nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 60 km/h và nủa đoạn đường sau với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường trên
Bài 6. Một người bắn viên đạn vào bức tường cách đó 200m , sau 1 giây nghe tiếng đạn nổ trúng tường. Tính vận tốc đạn bay, biết vân tốc âm thanh trong không khí 340 m/s, coi như đạn chuyển động thẳng đều
Bài 7. Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 s rồi
quay lại về chỗ cũ trong 22s. Xác định vận tốc trung bình và vận tốc trung bình trong suốt quãng đường đi và về
Một người đi xe máy chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe máy trong nửa đầu của đoạn đường này là 54 km/h, trong nửa cuối là 36 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe máy trên cả đoạn đường.
A. 40,5 km/h.
B. 45,5 km/h.
C. 43,2 km/h.
D. 42,2 km/h.
Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu đoạn đường là 12 km/h và trong nửa cuối là 24 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB
A.16 km/h.
B. 50 km/h.
C. 14,4 km/h.
D. 60 km/h.
Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu đoạn đường là 12 km/h và trong nửa cuối là 24 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
A. 16 km/h.
B. 50 km/h.
C. 14,4 km/h.
D. 60 km/h
Một ô tô đi từ A đến B theo đường thẳng. Nửa đoạn đường đầu, ô tô đi với tốc độ 30km/h. Trong nửa đoạn đường còn lại, nửa thời gian đầu ô tô đi với tốc độ 50km/h và nửa thời gian sau ô tô đi với tốc độ 20km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.
A. 48km/h.
B. 40km/h.
C. 34km/h.
D. 32km/h.