thứ nhất đừng tưởng lấy gp dễ thé
thứ 2 cái này ko phải toán mà là vật lý
thứ nhất đừng tưởng lấy gp dễ thé
thứ 2 cái này ko phải toán mà là vật lý
Câu 1 : 1 xe chuyển động từ A về B. Vận tốc của xe trong 1/3 quãng đường đầu là v1=40km/h , trong 1/3 quãng đường tiếp theo là v2=60km/h và vận tốc trên quãng đường còn lại là v3=30km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường
Câu 2 : 1 con ngựa kéo xe chuyển động đầu vs lực kéo là 600N. Trong 5p công thực hiện được là 360kj. Tính vận tốc của xe
Thời gian làm bài 60 phút I.Trắc nghiệm:( 4 điểm ) Câu1:Chuyển động cơ học là sự thay đổi……………… A : Khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc B : Vận tốc của vật C : Vị trí của vật so với vật mốc D : Phương chiều của vật Câu 2 : Lực là nguyên nhân: A: Thay đổi vận tốc của vật B : Vật bị biến dạng C : Thay đổi dạng quỹ đạo của vật D : Các tác động A,B,C Câu 3 :Khi làm đường ô tô qua đèo thì người ta phải làm đường ngoằn nghèo rất dài để? A :Giảm quãng đường đi B :Tăng lực kéo của ô tô C:Tăng ma sát giữa xe và mặt đường D:Giảm lực kéo của ô tô Câu 4:Hành khách ngồi trên ô tô bỗng thấy mình bị nhào về phía trước,vì xe đột ngột… A: Tăng vận tốc B : Rẽ sang trái C : Giảm vận tốc D : Rẽ sang phải Câu 5: Để đưa 1 vật nặng 2kg lên cao 6m thì cần tốn một công bằng bao nhiêu? A: 12 J B : 1,2 J C : 120 J D : 1200 J Câu 6 : Lực nào dưới đây đóng vai trò là áp lực? A: Lực kéo của con ngựa lên xe B :Trọng lượng của người ngồi trên giường C : Lực ma sát tác dụng lên vật D :Trọng lượng của bóng đèn treo vào sợi dây Câu 7 :Một xe đi với vận tốc 15m/s trong thời gian 45 phút .Quãng đường xe đi được là: A : 675 m B : 40,5 km C : 2,43km D : 3 km Câu 8 : Khi mở lon sữa một bằng l lỗ,sữa khó chảy hơn khi mở lon sữa bằng 2 lỗ,vì: A: Sữa đặc nên khó chảy. B: Vì thói quen. C : Để không khí tràn vào hộp sữa tạo áp suất lớn đẩy sữa ra ngoài. D : Cả A,B,C đều sai. II. Tự luận ( 6 điểm ) Câu 1. Tại sao không nên chạy xe với tốc độ cao trên những đoạn đường trơn trượt nhất là lúc trời mưa? (1 điểm ) Câu 2. Một vật có thể tích 90 dm3 khi thả trong nước thấy 1/2 thể tích vật nổi trong nước a.Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật ,biết dn =10000 N/m3. b. Tính trọng lượng riêng của vật c. Khi thả vật vào chất lỏng có trọng lượng riêng là d =7000 N/m3 thì vật nổi hay chìm? (3 điểm) Câu 3. a, Trong các trường hợp sau đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện? -Kéo một hộp gỗ trượt trên mặt bàn. -Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên. -Một quả bóng lăn trên mặt đất. b, Một người công nhân kéo một vật có khối lượng 12kg lên cao 4m bằng ròng rọc cố định, hãy tính công của lực kéo Xem đầy đủ tại: http://dethikiemtra.com/lop-8/de-thi-hoc-ki-1-lop-8/de-kie
Một ô tô dự định đi với vận tốc 10m/s trên quãng đường dài 90km.
a) Tính thười gian ô tô đi hết quãng đường.
b) Ô tô chuyển động được 30' thì xe bị hỏng nên phải dừng lại. Tính quãng đường ô tô đi được.
#Câu_1. Hai xe oto khởi hành cùng 1 lúc từ địa điểm A và B và cùng chuyển động về điểm C. Biết AC=108km ; BC=60km
Xe khởi hành từ A đi với vận tốc 45km/h. Muốn 2 xe đến C cùng 1 lúc, xe khởi hành từ B phải khởi hành với vận tốc là bao nhiêu ?
#Câu_2.Một vật làm bằng kim loại nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100cm khối. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 7,8N. Co trọng lượng riêng của nước là 1000N/m khối
a) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật
b) Xác định khối lượng riêng của chất
#Câu_3.
a) Quan sát 1 chiếc xe đạp đang chuyển động khi bánh xe quay lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường là loại ma sát gì ?
b) Khi bóp phanh,ma sát giữa các phanh và vành xe là ma sát gì ?
Mọi người giúp em với :(( Mai em đi thi rồi :(( Vật Lý Lớp 8 ạ
Bài 1: Hai lực cân bằng là hai lực có những tính chất:
A. Cùng phương, chiều và độ lớn
B. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn
C. Khác phương, chiều nhưng cùng độ lớn
D. Cùng phương, chiều nhưng độ lớn khác nhau.
Bài 2: Quán tính và lực quán tính của vật chỉ có khi vật đó đang thực hiện
A. Chuyển động chạy vòng tròn B. Chuyển động thẳng
C. Các dạng chuyển động D. Đang chuyển động và bị tác động làm thay đổi vận tốc.
Bài 3: Khi một vật đang chuyển động thẳng đều, tác dụng hai lực cân bằng vào nó thì có hiện
tượng nào xảy ra
A. Vật vẫn chuyển động thẳng đều như cũ B. Vật chuyển động nhanh hơn
C. Vật chuyển động chậm hơn D. Vật thay đổi quỹ đạo của chuyển động
Bài 4: Một vật được kéo ngang trên mặt đất một quãng đường s, công cơ học của trọng lượng vật
P sinh ra là:
A. A = P.s B. A = – P.s C. A = F.v D. 0
Bài 5: Lực ma sát được sinh ra khi nào và điểm đặt ở đâu?
A. Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động trên bề mặt vật khác và điểm đặt ở đáy
của vật tại điểm tiếp xúc.
B. Chỉ khi vật đứng yên và đặt tại trọng tâm của vật
C. Chi khi vật chuyển động và đặt tại đáy của vật
D. Khi vật có xu hướng chuyển động và đặt tại điểm tiếp xúc.
Bài 6: Khi một vật đứng yên, sau đó bị tác động và chuyển động, tại điểm tiễp xúc giữa hai vật,
lực ma sát này sinh ra có tính chất:
A. Luôn có một giá trị không thay đổi
B. Giá trị thay đổi tuỳ thuộc và chuyển động
C. Giá trị bằng 0 khi thay đổi dạng chuyển động.
D. Khi thay đổi dạng chuyển động giá trị luôn tăng dần.
Bài 7: Khi một bánh xe ô tô lăn trên đường, lực ma sát lăn tác dụng lên bánh xe sẽ được biểu
diễn:
A. Là một lực tại điểm tiếp xúc bánh xe, ngược hướng chuyển động
B. Là một lực tại điểm tiếp xúc, hướng ra ngoài tâm bánh xe
C. Một lực tại điểm tiếp xúc và một điểm tại trọng tâm bánh xe
D. Là một lực tại điểm tiếp xúc bánh xe, cùng hướng chuyển động
Bài 1: Hai lực cân bằng là hai lực có những tính chất:
A. Cùng phương, chiều và độ lớn
B. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn
C. Khác phương, chiều nhưng cùng độ lớn
D. Cùng phương, chiều nhưng độ lớn khác nhau.
Bài 2: Quán tính và lực quán tính của vật chỉ có khi vật đó đang thực hiện
A. Chuyển động chạy vòng tròn B. Chuyển động thẳng
C. Các dạng chuyển động D. Đang chuyển động và bị tác động làm thay đổi vận tốc.
Bài 3: Khi một vật đang chuyển động thẳng đều, tác dụng hai lực cân bằng vào nó thì có hiện
tượng nào xảy ra
A. Vật vẫn chuyển động thẳng đều như cũ B. Vật chuyển động nhanh hơn
C. Vật chuyển động chậm hơn D. Vật thay đổi quỹ đạo của chuyển động
Bài 4: Một vật được kéo ngang trên mặt đất một quãng đường s, công cơ học của trọng lượng vật
P sinh ra là:
A. A = P.s B. A = – P.s C. A = F.v D. 0
Bài 5: Lực ma sát được sinh ra khi nào và điểm đặt ở đâu?
A. Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động trên bề mặt vật khác và điểm đặt ở đáy
của vật tại điểm tiếp xúc.
B. Chỉ khi vật đứng yên và đặt tại trọng tâm của vật
C. Chi khi vật chuyển động và đặt tại đáy của vật
D. Khi vật có xu hướng chuyển động và đặt tại điểm tiếp xúc.
Bài 6: Khi một vật đứng yên, sau đó bị tác động và chuyển động, tại điểm tiễp xúc giữa hai vật,
lực ma sát này sinh ra có tính chất:
A. Luôn có một giá trị không thay đổi
B. Giá trị thay đổi tuỳ thuộc và chuyển động
C. Giá trị bằng 0 khi thay đổi dạng chuyển động.
D. Khi thay đổi dạng chuyển động giá trị luôn tăng dần.
Bài 7: Khi một bánh xe ô tô lăn trên đường, lực ma sát lăn tác dụng lên bánh xe sẽ được biểu
diễn:
A. Là một lực tại điểm tiếp xúc bánh xe, ngược hướng chuyển động
B. Là một lực tại điểm tiếp xúc, hướng ra ngoài tâm bánh xe
C. Một lực tại điểm tiếp xúc và một điểm tại trọng tâm bánh xe
D. Là một lực tại điểm tiếp xúc bánh xe, cùng hướng chuyển động
1)một người đi xe đạp vs lực k đổi 70N trên quãng đường dài 800m với vận tốc trung bình 3,5 m/s, bỏ qua lực cản. Tính công và công suất của ng` đó
2) Một anh công nhân dùng động cơ có công suất 0,25W để đưa 1 vật nặng 120kg lên cao 8m. Tính công và tg vật lên tới nơi
3) Một ng` đi xe máy, động cơ có công suất 6KW trong 5 phút đc 12km. Tính công và lực kéo của động cơ
4) Một cần cẩu nặng 1,2 tấn lên cao 20m trong tg 20'. tính công và công suất của cần cẩu. Bỏ qua ma sát
5) Một anh công nhân dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3m để đưa vật nặng 250kg lên cao 1,5m. Tính lực kéo vật.
6) Một người đi xe đạp lên dốc cao 200m, với lực đạp xe là 300N. cho bik khối lượng ng và xe là 90kg. tính quãng đg lên dốc?
7) Ngta dùng lực F để kéo vật có khối lượng m=20kg lên cao một quãng đg là 2m nhờ 1 hệ thống ròng rọc. Tìm giá của lực kéo F và quãng đg đi của dây
8) Ngta dùng lực F = 300N để kéo vật lên cao một quãng đg là 2m nhờ 1 hệ thống ròng rọc. cho bik quãng đg đi của đầu dây là 3m. tính công của lực thực hiện và độ cao đưa vật lên?
9) Một dòng nước chảy từ đập ngăn cao 30m xuống dưới, bik rằng lưu lương dòng nước là 10m3/phút và kluong riêng của nc là 1000kg/m3. hãy tính công suất của dòng nc?
10) An dùng 1 tấm ván dài lm mặt phẳng nghiêng để kéo một vật từ mặt đất lên độ cao ko đổi. Bỏ qua lực ma sát mid vật vs tấm ván. Khi tấm ván dài 2m. Bình phải dùng một lực kéo là bnhiu?
11) Một máy bơm có công suất 6000W dùng để bơm nc lên bồn chứa cách mặt đất 20m.
a) tính công cua máy bơm thực hiện trog 1h
b) tính trông lượng nc mà máy bơ nâng lên bồn trog 1h
c) máy bơm sẽ bơm đc bnhiu m khối nc liên tục trong 1 ngày. Biết trọng lượng riêng của nc là 10000N/m3
Ai bik làm câu nào thì lm giúp mình nha.
Làm bài + tóm tắt
1/ 1 người đi xe máy từ A-> B dài 88,5 km bik rằng trog 1 h 45p xe đầu chạy vs vận tốc 30km/h trong quãng đường còn lại xe chạy vs v=10m/s
a/ tính độ dài quãng dg đầu
b/ tính tgian đi hết quãng dg còn lại
c/ tính v TB của xe trên cả quãng đg
2/ một vật làm = kim loại nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì nc trog bình dâng leen100cm3, treo vvaajt vào lực kế thì chỉ 7,8N TLR của nước là d=10000N/m3
a/ tính lực đậy ác si mét nc tác dụng lên vật
b/ xác định KLR chất làm vật
nhanh tui tik
Một xe ô tô chuyển động từ A đến B ,trong nửa quãng đường đầu xe chuyển động vs vận tốc v1=60km/h, nửa quãng đường còn lại xe chuyển động với vận tốc v2=40km/h. Sau đó xe lại chuyển động từ B về A, trong nửa quãng đường đầu xe chuyển động với vận tốc v3, nửa quãng đường cong lại xe chuyển động với vận tốc v4=50km/h. tính v3 biết V trung bình của xe trên că quãng đường đi và về là 48km/h (giải chi tiết nha)
mik cần gấp lắm